Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị ba thành ngữ mới trong đó có từ Push, đánh vần là P-U-S-H nghĩa là xô đẩy. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.
VOICE: (PAULINE): The first idiom is “Push Around”, “Push Around”.
TEXT: (TRANG): Người Mỹ dùng Push Around để chỉ hành động đe dọa hay bắt nạt nguời khác. Thành ngữ này xuất xứ từ chỗ trẻ con bắt nạt một đứa trẻ khác bằng cách xô đẩy nó. Trong giới người trưởng thành, hành động này có thể là những lời nói nặng, như quý vị nghe trong thí dụ sau đây:
VOICE: (PAULINE): I’m sick and tired of Mister Jones pushing us around. I’m going to find another job, and when I do, I’ll go in and tell him what I think of him, and then slam the door on my way out.
TEXT: (TRANG): Chị Pauline nói: Tôi rất mệt mỏi chán nản trước thái độ bắt nạt của ông Jones. Tôi sẽ đi tìm một việc khác, và khi tôi tìm được việc, tôi sẽ vào văn phòng nói cho ông ta biết tôi nghĩ như thế nào về ông ta, rồi đóng cửa thật mạnh sau khi tôi bước ra.
Chỉ có một từ mới là Slam, đánh vần là S-L-A-M, Slam, nghĩa là đóng thật mạnh. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (PAULINE): I’m sick and tired of Mister Jones pushing us around. I’m going to find another job, and when I do, I’ll go in and tell him what I think of him, and then slam the door on my way out.
TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.
VOICE: (PAULINE): The second idiom is “Push Your Luck”, “Push Your Luck”.
TEXT: (TRANG): Push Your Luck có một từ mới là Luck, đánh vần là L-U-C-K, nghĩa là sự may mắn. Vì thế Push Your Luck nghĩa là lạm dụng một cơ hội nào đó hay đi quá xa trong một hoàn cảnh nào đó. Mời quý vị nghe thí dụ sau đây về một cảnh sát viên cảnh cáo một em trai:
VOICE: (PAULINE): Look, kid, you’ve never been in trouble before, so I’ll let you go this time. But don’t push your luck. If I catch you stealing again, I promise you’ll go to jail!
TEXT: (TRANG): Cảnh sát viên nói: Này em, em chưa bao giờ gặp rắc rối cho nên lần này tôi tha cho em. Nhưng đừng lạm dụng sự may mắn này. Nếu tôi bắt gặp em ăn cắp một lần nữa thì tôi đoan chắc với em là sẽ cho em vào tù đó.
Ta thấy Trouble, T-R-O-U-B-L-E nghĩa là khó khăn, rắc rối, Steal đánh vần là S-T-E-A-L nghĩa là ăn cắp, và Jail, J-A-I-L nghĩa là nhà tù. Và bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.
VOICE: (PAULINE): Look, kid, you’ve never been in trouble before, so I’ll let you go this time. But don’t push your luck. If I catch you stealing again, I promise you’ll go to jail!
TEXT: ( TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ ba.
VOICE: ( PAULINE): The third idiom is “Pushover”, “Pushover”.
TEXT: (TRANG): Pushover là một nguời dễ bị ảnh hưởng hay bị thuyết phục bởi người khác. Đôi khi vì lòng nhân đạo mà người ta trở thành một Pushover, như quý vị nghe sau đây:
VOICE: (PAULINE): My friend is a pushover for anybody in trouble. Just yesterday on our way back from lunch he saw an old man begging, and he dug down in his pocket and handed him a ten-dollar bill.
TEXT: (TRANG): Chị Pauline kể lại: Bạn tôi là một người dễ mềm lòng đối với những ai đang gặp khó khăn. Mới hôm qua trên đường ăn trưa trở về sở, anh ấy trông thấy một ông cụ già đi ăn xin. Anh ấy bèn lục trong túi áo ra và trao cho cụ một tờ mười đôla.
Có vài từ mới là Trouble, đánh vần là T-R-O-U-B-L-E nghĩa là khó khăn, rắc rối , và To Beg, B-E-G, Beg nghĩa là ăn xin, ăn mày. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (PAULINE): My friend is a pushover for anybody in trouble. Just yesterday on our way back from lunch he saw an old man begging, and he dug down in his pocket and handed him a ten-dollar bill.
TEXT: (TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ Enlgish American Style hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được ba thành ngữ mới. Một là Push Around nghĩa là bắt nạt người khác, hai là Push Your Luck nghĩa là lạm dụng sự may mắn của mình, và ba là Pushover nghĩa là một người dễ bị thuyết phục bởi người khác. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.