Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 157. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Phần đầu bài học, Functioning in Business, Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp, chú trọng vào những tập tục và văn hoá trong môi trường thương mại Hoa Kỳ. Phần này có chủ đề là “Negotiations, Part 3,” “Thương Lượng, Phần 3.”
Trong phần này, ta nghe Ông Gomez, trước khi định mua người máy robots của hãng của ông Blake, bàn về ba điểm là huấn luyện (training), sách Hướng dẫn sửa chữa (service manual), và scheduling, sự ghi và theo dõi công việc trong bảng giờ giấc để xem hàng có giao đúng hẹn không. Danh từ schedule là “thời biểu”; to schedule=dự định làm gì vào ngày giờ đã định trong bảng giờ giấc. According to schedule=as planned=như đã dự trù. To be ahead of schedule=early=sớm hơn dự trù; behind schedule=late=trễ hơn dự trù; on schedule=đúng dự trù (on time, on track); to work on a tight schedule=làm việc theo một thời biểu chặt chẽ. Can you fit me into your schedule next week?=Xin cho tôi gặp bạn tuần tới được không? The plane is scheduled to arrive at 2:00 p.m.=theo thời biểu, máy bay sẽ tới lúc 2 giờ xế trưa. The factory is scheduled to complete next September=tháng chín năm tới thì nhà máy được dự trù sẽ xây xong. The factory is on track for completion next September. Scheduling=hoạch định và theo dõi công việc trên thời biểu. Scheduler=nhân viên lo xếp đặt và theo dõi công tác trên thời biểu.
Cut 1
FIB Opening
MUSIC
Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business!
MUSIC swells and fades
Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture.
Today’s unit is “Negotiations, Part 3.”
MUSIC
Interview: Dave Gomez
Larry: Interview
Eliz: Today, we are talking again to Mr. David Gomez from his office in New York.
SFX: Phone beep
Eliz: Hello, Mr. Gomez.
Gomez: Hello. It’s nice to talk to you again.
Eliz: We’re listening to your conversation with Mr. Blake.
You were discussing training and the service manual.
And then you talked about scheduling.
Gomez: Yes.
Eliz: Let’s listen to that part of the conversation.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, ta nghe mẩu đàm thoại giữa ông Gomez và ông Blake. Nhớ lại: ông Gomez muốn mua người máy tự động robots của hãng của Ông Blake. To install=ráp, thiết lập, set up for use. The robots need to be installed by January first.=người máy tự động cần phải được ráp xong trước mồng một tháng giêng tây. By=not later than. Can you finish the work by tomorrow?= đến mai thì có làm xong việc này không? They should be here by now.=giờ này lẽ ra họ phải tới rồi. To install, danh từ là installation (sự đặt, ráp máy). We have until January first to install these machines=chúng tôi có thì giờ từ nay đến đầu tháng giêng để đặt những bộ máy này. My office just installed a brand-new computer system.=văn phòng của tôi vừa đặt một hệ thống máy vi tính mới tinh. Get them operating.=cho máy chạy. We have until January first to install these machines, and get them operating, so we’re under no deadline pressure here. Chúng tôi có thì giờ từ nay đến mồng một tháng giêng tây để đặt những máy này và cho máy chạy, nên chúng tôi không bị áp lực phải làm gấp cho kịp hạn chót. Deadline=hạn chót. Pressure=áp lực, sức ép. Deadline pressure=bị áp lực phải làm gấp cho kịp hạn chót. A fair amount of time=một khoảng thời gian khá lâu.
Cut 2
Dialog: FIB Dialog, Meeting with Gomez and Blake
Larry: Dialog
The robots need to be installed by January first.
Blake: Yes, again, as I told you, we are preparing a translation of the Chinese manual we have now...
... and we expect that to be ready in a short time.
Gomez: By a short time ... could you give me an estimate?
Blake: Uh, I’d like to say two weeks, but I’d have to get back to you.
But probably about two or three weeks.
Gomez: Oh, that sounds quite reasonable.
As you know, we have until January first to install these machines and get them operating ...
... so we’re under no deadline pressure here.
Blake: Okay, well, that gives us a fair amount of time to work with.
Gomez: Plenty of time. That sounds good, Mr. Blake.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong đoạn tới, quí vị nghe những câu diễn tả cùng một ý, Variations. Thí dụ như muốn nói, chúng tôi có từ nay đến mồng một tháng giêng để thiết kế những máy móc này, ta có thể nói hai cách: We have until January first to install these machines, hay These machines don’t have to be installed until January first. Deadline pressure=tình trạng bị hối thúc phải làm gấp cho kịp hạn chót. We have good deal of time=we have a large amount of time, we have plenty of time, we have a lot of time=chúng ta còn nhiều thì giờ. A good deal of=a large mount of=một lượng lớn. A good deal of money=nhiều tiền.
Cut 3
Language Focus: Variations
Larry: Variations.
Listen to these variations.
Eliz: We have until January first to install these machines.
Larry: These machines don’t have to be installed until January first.
(pause)
Eliz: We’re under no deadline pressure.
Larry: We don’t have any deadline pressure.
(pause)
Eliz: That gives us a fair amount of time.
Larry: We have a good deal of time.
(pause)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, ta nghe Elizabeth phỏng vấn Mr. Gomez về vụ mua người máy tự động. Mr. Blake had more than 6 months to install the robots, so he had plenty of time to set up the machines, he had a good deal of time.= Ông Blake có hơn sáu tháng để thiết lập người máy tự động, nên ông có nhiều thì giờ. He was not under any deadline pressure.= ông không bị áp lực phải làm gấp cho kịp thời hạn chót. The robots didn’t need to go into operation until January first. Mãi đến mồng 1 tháng giêng thì người máy tự động mới cần phải ráp cho chạy. He was well prepared this time=lần này ông chuẩn bị kỹ càng. Concerns=những điều lo ngại. That was very reassuring.=như vậy thật yên tâm. Reporters often work under deadline presssure.=phóng viên thường phải làm việc gấp cho kịp hạn hót.
Cut 4
Interview: Dave Gomez
Larry: Interview
Eliz: This conversation took place in June of last year.
Gomez: Yes, that’s right.
Eliz: So Mr. Blake had more than six months to install the new robots.
Gomez: Yes, the robots didn’t need to go into operation until January first.
So there really wasn’t any deadline pressure.
I think that Charles--that is, Mr. Blake--was very well prepared for all of our concerns.
That was very reassuring.
Eliz: Mr. Gomez, thank you for talking with us today.
Gomez: My pleasure.
Eliz: Let’s take a short break.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, quí vị nghe một câu hỏi rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời; sau đó khi nghe lại câu hỏi, quí vị trả lời và khi nghe câu trả lời đúng, quí vị lập lại. Nhớ lại: danh từ của to install (set up, thiết lập, đặt, ráp máy) là installation. What is the deadline for the installation of the robots? Hạn chót phải đặt xong người máy tự động là lúc nào? They need to be installed by January first.=người máy tự động cần phải được thiết lập (ráp) xong trước mồng 1 tháng giêng.
Cut 5
Language Focus: Questions Based on FIB Dialog
Larry: Questions.
Listen to the question, then listen to the dialog.
Eliz: What is the deadline for the installation of the robots?
(short pause)
Gomez: As you know, we have until January first to install these machines and get them operating ...
Eliz: What is the deadline for the installation of the robots?
(ding)
(pause for answer)
Eliz: They need to be installed by January first.
(short pause)
Larry: Listen to the question, then listen to the dialog.
Eliz: Are they under a lot of deadline pressure?
(short pause)
Gomez: As you know, we have until January first to install these machines and get them operating ...
... so we’re under no deadline pressure here.
Blake: Okay, well, that gives us a fair amount of time to work with.
Gomez: Plenty of time. That sounds good, Mr. Blake.
Eliz: Are they under a lot of deadline pressure?
(ding)
(pause for answer)
Eliz: No, they aren’t. They have plenty of time to install the robots.
(short pause)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Bây giờ, chúng ta hãy tập dùng mấy chữ đã học trong bài. Dùng chữ install để nói bằng tiếng Anh câu này: Họ mới đặt một hệ thống máy vi tính mới tinh. They have just installed a brand-new computer system. Dùng chữ deadline pressure để nói câu này: Phóng viên nhật báo thường phải làm việc gấp cho kịp hạn chót. Newspaper reporters often work under a lot of deadline pressure. Dùng chữ “by” nghĩa là “trước” (not later than) để nói câu này: Mai chúng tôi sẽ đi lúc 7 giờ sáng. Bạn phải đến trước 7 giờ, nếu không thì sẽ bị bỏ lại.=We will start our trip at 7 o’clock tomorrow morning. You’d better be here by then or we’ll leave without you.
Quí vị vừa học xong bài 157 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.