Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 155. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là câu “We’ll Sell Men’s Clothing.” Chúng tôi sẽ bán quần áo đàn ông. Trong phần đầu bài học, ta nghe Kathy hỏi chuyện Bà Maria Alvarez về dự định sẽ mở thêm một tiệm bán quần áo trong tương lai. Maria is going to talk about her plans for the future. A plan=điều dự trù, kế hoạch. To plan=dự tính làm gì. To plan for the future.=dự tính làm các việc trong tương lai. Ta cũng học về động từ “sell” và danh từ “sales,” những chữ về quần áo như clothing/clothes/cloth, và chữ “wear” và những cách dùng chữ này.
Cut 1
MUSIC
Max (voice-over): Hi, I’m Max.
Kathy (voice-over): Hello. My name is Kathy.
Max and Kathy (voice-over): Welcome to New Dynamic English!
MUSIC up and then fade
Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture.
Today’s unit is “We’ll Sell Men’s Clothing.”
This program will teach you more about how to talk about plans for the future.
MUSIC
Kathy: Hi, Max.
Max: Hi, Kathy.
Who’s our guest today?
Kathy: Today our guest is Maria Alvarez.
Max: Oh, yes, Maria. She manages a clothing store.
Kathy: That’s right. And she’s going to talk to us about her plans for the future
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, ta nghe Maria Alvarez sẽ mở thêm một tiệm bán quần áo mới ở thành phố San Jose, ở California vào tháng tới. Next month we’re going to open up a new store. Store=cửa tiệm. Hãy học chữ clothing/clothes/cloth/to clothe. Clothing store=tiệm bán quần áo. Men’s clothing=quần áo đàn ông. Clothing, Clothes=quần áo nói chung, garments, apparel [nhấn mạnh vần thứ nhì: apPArel]. Shirt=áo sơ mi; tie=ca-vát; shoes=giầy; socks=bí-tất, vớ; gloves=bao tay. Ôn lại: Clothes=(số nhiều) quần áo, nói chung, attire. Cloth: (số ít) chỉ một mảnh vải hay lụa, a piece of cloth; a piece of fabric; tablecloth=khăn giải bàn; damp cloth=khăn lau. The cloth=giới thầy tu. He’s a man of the cloth=ông ta là thầy tu. To clothe=to dress=mặc quần áo; simple past và past participle của to clothe là “clad.” He’s poorly clad, he’s poorly dressed.=anh ta ăn mặc quần áo xập xệ. To put on/take off one’s clothes.=mặc quần áo/cởi quần áo. Full-time workers=công nhân làm toàn thời gian. Part-time=bán thời gian (ít hơn 40 giờ mỗi tuần). [Có dấu nối trong chữ full-time và part-time.] To close=đóng cửa. To open=mở cửa. Adj. open=mở. The store is open during the day, but it will close at six o’clock. =tiệm mở ban ngày nhưng đóng từ sáu giờ chiều. Nhận xét: Chữ “open” là hình thức tĩnh từ và động từ. Còn to close=đóng; tĩnh từ là “closed”. Is the store still open now? tiệm hiện còn mở cửa không? Yes, we’re still open, but we’re closed at six [we will close at six.]=tiệm đang mở nhưng sẽ đóng cửa lúc sáu giờ. When I came to the store, it was closed. Khi tôi tới tiệm thì tiệm đóng cửa rồi. How’s business?= việc buôn bán ra sao, có khá không? To manage=quản trị.
Manager=quản lý, quản đốc. To employ=dùng, thuê làm việc. Employee=workers=công nhân [nhấn mạnh vần ee.] Employer=chủ nhân, công ty mướn mình [nhấn mạnh vần ploy.] Fair Employment Opportunity=luật về cơ hội đồng đều đối với công nhân [cấm kỳ thị].
Cut 2
Interview. Maria Alvarez: Next month we’re going to open up a new store.
Larry: Interview
Maria’s company is going to open a men’s clothing store.
We’ll sell all kinds of men’s clothing--shirts, ties, shoes, etc. Chúng tôi bán đủ các loại quần áo đàn ông—sơ mi, ca-vát, giầy, v.v...
There will be five full-time employees, and some part-time workers.=sẽ có năm người làm toàn thời gian và vài công nhân bán thời gian.
It’ll close at six o’clock. Tiệm sẽ đóng lúc sáu giờ.
Kathy: Our guest today is Maria Alvarez.
She manages a women’s clothing store in San Jose, California.
How’s business, Maria?
Maria: Good. Very good.
In fact, next month we’re going to open up a new store.
Kathy: A new store? What kind of store will it be?
Maria: It’ll be a men’s clothing store.
We’ll sell all kinds of men’s clothing--shirts, ties, shoes, etc. [et cetera=and so on, vân vân.]
Kathy: How many people will work in the new store?
Maria: There will be five full-time employees, and some part-time workers.
Kathy: Will the store be open in the evening?
Maria: No, it won’t. It’ll close at six o’clock.
Kathy: Our guest is Maria Alvarez. We’ll talk more after our break.
This is New Dynamic English.
MUSIC
Viettnamese Explanation
Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại.
Cut 3
Language Focus. It will be a men’s clothing store.
Larry: Listen and repeat.
Max: Maria’s company is going to open up a new store.
(pause for repeat)
Max: It will be a men’s clothing store.
(pause for repeat)
Max: There will be five full-time employees at the store.
(pause for repeat)
Max: The store won’t be open in the evening.
(pause for repeat)
Max: It’ll close at six o’clock.
(pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, ta nghe Kathy phỏng vấn Maria. To look for=tìm. To hire=mướn, thuê. For hire=cho thuê. The store hired two new clerks for the sale.=tiệm mướn thêm hai người để bán hàng. To sell/sold/sold=bán. Sale=(n.) hàng bán. Salesman=anh/ông bán hàng ; saleswoman=cô/bà bán hàng. Sales rep, sales representative, sales person=nhân viên đại diện hãng lo về mãi dịch. During our vacation we hired a boat and went fishing=trong dịp nghỉ, chúng tôi thuê một cái tầu nhỏ để đi câu cá. House to let, apartment for rent.=nhà cho thuê, căn hộ cho mướn. Rent a movie=thuê phim. Rent a car=thuê xe hơi. Men’s clothing=quần áo đàn ông; women’s clothing=quần áo đàn bà; children’s clothing=quần áo trẻ em. To manage=quản trị, trông coi; manager=người quản lý. Someone who is good with people=một người khéo điều khiển nhân viên và bặt thiệp với khách hàng. That makes sense=điều đó hợp lý, có ý nghĩa. That doesn’t make sense=điều đó vô lý, vô nghĩa.
Manage/manager/management. Who will manage the new store?=ai lo quản lý cửa tiệm mới mở? Maria is too busy. She can’t manage two stores.=Maria quá bận. Bà ấy không thể coi cả hai tiệm. She’s looking for a new manager=bà Maria đang tìm một quản lý mới. She’s looking for someone who is good with people.=bà ta đang tìm người giỏi điều khiển nhân viên và bặt thiệp với khách hàng. We’re scheduled to meet their top management team next week.=Theo thời biểu thì tuần tới chúng ta sẽ gặp ban giám đốc của họ.
Cut 4
Interview 2. Maria Alvarez: Who will manage the new store?
Larry: Interview
They are looking for a person to manage the new store. Họ đang tìm một người làm quản lý cho cửa tiệm mới mở.
We’ll have to hire a manager. Chúng tôi sẽ phải mướn một quản lý.
We want someone who is good with people. Chúng tôi muốn mướn người khéo giao thiệp với nhân viên và bặt thiệp với khách hàng
Kathy: Our guest today is Maria Alvarez.
She’s talking about a new men’s clothing store that is going to open next month.
Who will manage the new store? Will you?
Maria: No, I won’t. I’m too busy.
I can’t manage two stores.
We’ll have to hire a manager.
Kathy: What kind of person will you hire?
Maria: We’re looking for someone who knows a lot about men’s clothing.
And we want someone who is good with people.
Kathy: That makes sense.
Let’s take a short break.
This is New Dynamic English.
MUSIC
Vietnameses Explanation
Trong đoạn tới, ta nghe hai câu dùng liên đại danh từ relative pronoun ‘that” và “who”: she’s talking about a store that is going to open next week.=bà ta nói về một cửa tiệm sắp mở tuần tới. They are looking for someone who is good with people.=họ đang kiếm người khéo điều khiển nhân viên và bặt thiệp với khách hàng. Trong hai câu trên, “that” (hay “which”) thay cho “store” và “who” thay cho “someone.” Nhưng ta cũng dùng “that” thay cho người. He was a bold man that first ate an oyster=người đầu tiên ăn sò sống hẳn phải là một người khá bạo. Maria is the one who hires a new manager for her new store.=Maria là người mướn thêm một quản lý cho cửa tiệm mới mở của bà ta. The book which (hay là that) I was reading has disappeared.=cuốn sách tôi đang đọc bị ai lấy đi. She is the girl who won the award.=cô ta là người trúng giải thưởng. Tóm lại: dùng who thay cho người; dùng which thay cho vật hay điều gì (không phải là người); dùng that thay cho which hay who. This is the dog that (which) was lost.= đây là con chó bị lạc. To look for=tìm, kiếm. They are looking for someone who knows a lot about men’s clothing.=họ đang tìm người biết rành về quần áo đàn ông.
Cut 5
Language Focus. Someone who is good with people.
Larry: Listen and repeat.
Max: Maria is talking about a store.
She’s talking about a store that is going to open next month.
(pause for repeat)
Max: They are looking for someone.
They are looking for someone who knows a lot about men’s clothing.
(pause for repeat)
Max: They want someone.
They want someone who is good with people.
(pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 155 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.