Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị bốn thành ngữ trong đó có từ Deal, D-E-A-L, là một thỏa thuận hay một vụ giao dịch mua bán. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.
VOICE: (PAULINE): The first idiom is “Cut A Deal” , “Cut A Deal”.
TEXT: (TRANG): Người Mỹ dùng “Cut A Deal” khi hai bên đạt được một thỏa thuận mua bán sau những cuộc thương lượng gắt gao. Trong thí dụ sau đây một phóng viên tường thuật về một sự hợp tác giữa một công ty hàng không Mỹ và một công ty nước ngoài mà dường như cùng có lợi cho cả đôi bên.
VOICE: (PAULINE): After six months of secret negotiations the two airlines announced today they have cut a deal to share their domestic and international routes and increase their joint share of traffic to Europe and Asia.
TEXT: (TRANG): Phóng viên này nói: Sau sáu tháng thương lượng bí mật hai công ty hàng không hôm nay loan báo rằng họ đã đạt được một thỏa thuận để chia xẻ các đường bay quốc nội và quốc tế, và tăng số đường bay chung của họ sang Châu Âu và Châu Á.
Ta thấy từ Negotiations, N-E-G-O-T-I-A-T-I-O-N-S nghĩa là thương lượng, Share đánh vần là S-H-A-R-E nghĩa là chia xẻ, và Joint, J-O-I-N-T nghĩa là chung nhau. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (PAULINE): After six months of secret negotiations the two airlines announced today they have cut a deal to share their domestic and international routes and increase their joint share of traffic to Europe and Asia.
TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.
VOICE: (PAULINE): The second idiom is ";A Raw Deal";, “A Raw Deal”.
TEXT: (TRANG): A Raw Deal có từ Raw, R-A-W là chưa chín hay bất công, bất chính. Vì thế A Raw Deal là một thỏa thuận bất công vì một bên lợi dụng hay đánh lừa bên kia , như quý vị nghe trong thí dụ sau đây.
VÔICE: (PAULINE): Old Mr. Green sure got a raw deal from that outfit where he’d worked for 30 years. When times got hard and they had to cut staff, they fired him with two weeks notice and only two weeks of severance pay.
TEXT: (TRANG): Chị Pauline nói: Ông Green rõ ràng bị đối xử một cách bất công tại công ty nơi ông làm việc trong 30 năm qua. Khi thời buổi trở nên khó khăn và họ phải giảm nhân viên, họ đã sa thải ông sau khi thông báo trước hai tuần lễ và trả tiền bồi thường mất việc cũng chỉ có hai tuần lễ.
Những từ mới là: Outfit, O-U-T-F-I-T, là hãng hay công ty, Staff đánh vần là S-T-A-F-F là nhân viên, và Severance, S-E-V-E-R-A-N-C-E nghĩa là cắt đứt hay sa thải. Và bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.
VÔICE: (PAULINE): Old Mr. Green sure got a raw deal from that outfit where he’d worked for 30 years. When times got hard and they had to cut staff, they fired him with two weeks notice and only two weeks of severance pay.
TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ ba.
VOICE: (PAULINE): The third idiom is “Shady Deal”, “Shady Deal”.
TEXT: ( TRANG): Người Mỹ dùng Shady Deal để chỉ một vụ giao dịch mờ ám khiếnngười ta nghi ngờ có gian lận hay bất hợp pháp nhưng không có bằng chứng rõ rệt. Ta thấy Shady, S-H-A-D-Y, là đen tối. Mời quý vị nghe thí dụ sau đây:
VOICE: (PAULINE): The papers are asking the city council to investigate the roads commissioner. They think he’s cut some shady deals with contractors who paid him bribes under the table to get contracts to repair city roads and bridges.
TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Báo chí đang yêu cầu hội đồng thành phố điều tra ủy viên đặc trách cầu cống. Họ cho rằng ông ta đã có những thỏa thuận mờ ám với các nhà thầu, là những người hối lộ ông ta để lãnh được những hợp đồng sửa chữa đường sá và cầu cống của thành phố.
Một số từ mới là: Council, C-O-U-N-C-I-L là hội đồng, Investigate đánh vần là I-N-V-E-S-T-I-G-A-T-E là điều tra, Bribes, B-R-I-B-E-S là tiền hối lộ, và Repair , R-E-P-A-I-R, là sửa chữa. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (PAULINE): The papers are asking the city council to investigate the roads commissioner. They think he’s cut some shady deals with contractors who paid him bribes under the table to get contracts to repair city roads and bridges.
TEXT: (TRANG): Sau đây là thành ngữ cuối cùng trong bài học hôm nay.
VOICE: (PAULINE): The fourth idiom is “Sweetheart Deal”, “Sweetheart Deal”.
TEXT: (TRANG): Sweetheart Deal có từ Sweetheart là người yêu hay người thân thích. Vì thế Sweetheart Deal là một vụ giao dịch hay thỏa thuận giữa hai người thân hay hai người bạn khiến cho cả hai cùng có lợi. Những vụ giao dịch như vậy thường bất hợp pháp hay sái nguyên tắc. Mời quý vị nghe thí dụ sau đây:
VOICE: (PAULINE): I think it’s a mistake for the governor to let state agencies give so much business to his brother ‘s law firm. It’ll mean trouble later: It looks too much like a sweetheart deal.
TEXT: (TRANG): Chị Pauline nói: Tôi cho rằng ông thống đốc đã lầm lỗi khi ông ấy để cho các cơ quan của tiểu bang giao quá nhiều việc làm cho công ty tư vấn luật pháp của em ông ấy. Vụ này có nghĩa là ông ấy sẽ gặp rắc rối sau này bởi vì nó trông giống như một thỏa thuận giữa những người thân trong gia đình với nhau để cùng hưởng lợi.
Những từ mới là: Mistake, M-I-S-T-A-K-E là lầm lỗi, Law Firm đánh vần là L-A-W và F-I-R-M là công ty tư vấn về pháp luật, và Trouble, T-R-O-U-B-L-E nghĩa là khó khăn, rắc rối. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (PAULINE): I think it’s a mistake for the governor to let state agencies give so much business to his brother’s law firm. It’ll mean trouble later: It looks too much like a sweetheart deal.
TEXT: (TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài họcthành ngữ English American Style hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được 4 thành ngữ mới có từ Deal. Một là Cut A Deal nghĩa là đạt được một thỏa thuận, hai là A Raw Deal là một thỏa thuận bất công, ba là A Shady Deal là một thỏa thuận mờ ám, và bốn là A Sweetheart Deal là một thỏa thuận giữa những người thân để cùng hưởng lợi. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.