Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Từ thời lập quốc, đời sống của nước Mỹ đã được gắn liền vào sông biển. Vì thế ngày nay ta thấy người Mỹ còn dùng rất nhiều thành ngữ phát xuất tgừ cuộc sống này. Trong bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE lần trước chúng tôi đã đem đến quý vị một số thành ngữ liên quan tới biển cả. Bài học hôm nay sẽ gồm 3 thành ngữ mới có liên quan tới biển. Đó là To Be All at Sea, Loose Cannon, và To Square Away. Chúng tôi xin nhắc lại 3 thành ngữ đó là To Be All at Sea, Loose Cannon, và To Square Away.
Trong thời đại tân tiến này, tàu bè được trang bị bằng dụng cụ điện tử để chỉ đường ngay dù đi trong đêm tồi hay giông bão. Tuy nhiên, cách đây 200 năm các thuyền trưởng đã phải dựa vào mặt trời hay mặt trăng hay các vì sao để tìm phương hướng. Và nếu bầu trời đen tối vì mây che hay giông bão thì họ không biết nên lái tàu về phương nào. Và đó là thành ngữ thứ nhất trong bài học hôm nay. All at Sea chỉ có một chữ mới là Sea, đánh vần là S-E-A, tức là biển. Ngày nay thành ngữ To Be All at Sea dùng để chỉ một người mù tịt về một vấn đề gì đó, như quý vị thấy trong thí dụ sau đây về một anh học sinh không hiểu đại số học:
AMERICAN VOICE: I thought I understood algebra, but I am really all at sea on this problem here. I just don't understand it. I'd sure appreciate a little help, if you have got the time.
TEXT: (TRANG): Anh học sinh này nói như sau: Tôi tưởng là tôi hiểu đại số học, nhưng tôi thật tình mù tịt về bài toán này. Tôi không hiểu gì cả, và tôi xin nhờ bạn giúp tyôi một chút nếu bạn có thì giờ.
Những chữ mới mà ta cần biết là: Algebra, đánh vần là Algebra, nghĩa là môn đại số; To Understand, đánh vần là U-N-D-E-R-S-T-A-N-D, nghĩa là hiểu; và To Appreciate, đánh vần là A-P-P-R-E-C-I-A-T-E, nghĩa là cảm tạ; và Help, đánh vần là H-E-L-P, nghĩa là giúp đở. Bây giờ mời quý vị nghe lại câu tiếng Anh và để ý đến cách dùng thành ngữ To Be All at Sea:
AMERICAN VOICE: I thought I understood algebra, but I am really all at sea on this problem here. I just don't understand it. I'd sure appreciate a little help, if you have got the time.
TEXT: (TRANG): Ngày xưa, các thuyền buồm đi trên biển thường có trang bị nhũng cổ đại bác đặt trên các dàn có bánh xe để có thể di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác khi cần. Các dàn đại bác này được buộc lại bằng dây thừng. Nhưng nếu giông bão nổi lên hay một trân giao tranh xảy ra thì dây thừng có thể đứt và cỗ đại bác lăn tù nơi này sang nơi khác rất nguy hiểm cho những người ở trên thuyền. Vì thế ta có thành ngữ Loose Cannon, gồm chữ Loose, đánh vần là L-O-O-S-E, nghĩa là lung lay hay lỏng lẻo, và Cannon, đánh vần là C-A-N-N-O-N, nghĩa là cỗ đại bác.
Ngày nay thành ngữ Loose Cannon được dùng để chỉ một người nói năng hay hành động một cách bừa bãi làm hại đến người khác. Trong thí dụ sau đây, một thượng nghị sĩ muốn mướn một phát ngôn viên mới, nhưng phụ tá thân cận của ông ta đã đưa ra lời khuyên thận trọng như sau:
AMERICAN VOICE: Senator, I don't think Bob Green is the right man for the job. He is smart but he is a loose cannon. He opens his mouth without thinking, and you never know what he might say.
TEXT: (TRANG): Ông phụ tá này đưa ra lời khuyên như sau: Thưa thượng nghị sĩ, tôi không nghĩ là ông Bob Green là người thích hợp cho công việc này. Ông ta thông minh nhưng ăn nói bừa bãi. Ông ta mở miệng tuyên bố mà không suy nghĩ, và chúng ta không thể biết trước được là ông ta sẽ nói những gì.
Có 2 chữ mới cần biết là: Smart, đánh vần là S-M-A-R-T, nghĩa là thông minh; và To Think, đánh vần là T-H-I-N-K, nghĩa là suy nghĩ. Bây giờ mời quý vị nghe lại lời khuyên của viên phụ tá:
AMERICAN VOICE: Senator, I don't think Bob Green is the right man for the job. He is smart but he is a loose cannon. He opens his mouth without thinking, and you never know what he might say.
TEXT: (TRANG): Trên các thuyền buồm ngày xưa, khi thủy thủ giữ cho cánh buồm ở vào một vị trí phù hợp với hướng gió thổi để đẩy thuyền tiến tới trước thì họ dùng chữ To Square Away. Thành ngữ này giờ đây có nghĩa là sắp xếp mọi việc cho ngăn nắp, thứ tự. Mời quý vị nghe thí dụ sau đây về một người sửa soạn mở một tiệm buôn mới:
AMERICAN VOICE: My wife and I are working every night to fix up the store and get the goods out on display. We want to square everything away by Sunday night so we can open for business Monday morning.
TEXT:(TRANG): Ông chủ tiệm tuyên bố như sau: Nhà tôi và tôi đang làm việc mỗi buổi tối để sửa soạn cho cửa hiệu và bầy hàng hóa lên kệ. Chúng tôi muốn sắp đặt mọi thứ ccho ngăn nắp vào tối chủ nhật để có thể mở cửa buôn bán vào sáng thứ hai.
Có những chữ mới mà chúng ta cần biết là: Wife, đánh vần là W-I-F-E, nghĩa là người vợ; To Fix Up, đánh vần là F-I-X và U-P, nghĩa là sửa sang; Goods, đánh vần là G-O-O-D-S, nghĩa là hàng hóa; Display, đành vần là D-I-S-P-L-A-Y, nghĩa là trưng bày; và Bussiness, đánh vần là B-U-S-I-N-E-S-S, nghĩa là buôn bán, Bây giờ ta hãy nghe lại câu tiếng Anh và để ý đến cách dùng thành ngữ To Square Away:
AMERICAN VOICE: My wife and I are working every night to fix up the store and get the goods out on display. We want to square everything away by Sunday night so we can open for business Monday morning.
TEXT:(TRANG): Thành ngữ To Square Away đã kết thúc bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 3 thành ngữ mới. Một là All at Sea, nghĩa là không hiểu hay mù tịt về một vấn đề nào đó; hai là Loose Cannon, là một người ăn nói không suy nghĩ; và ba là To Square Away, nghĩa là sắp xếp mọi thứ cho thứ tự, ngăn nắp. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.