Ðây là Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 165. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay bắt đầu bằng phần Variations, nói cùng một ý bằng hai cách. Thí dụ như thay vì nói, “Thank you very much,” ta có thể nói “I really appreciate it.” Thay vì nói, “We have covered everything,” chúng ta đã bàn hết mọi chuyện rồi,” thì ta có thể nói,” We have discussed all the major points.” Major points=những điểm chính. Hay là, “We have discussed everything important.” Thay vì nói,“That’s all,” hết rồi, ta có thể nói, “That’s it.” Thay vì hỏi, “Is there anything else,” còn gì nữa không, ta có thể hỏi, “Is that it?”
Cut 1
Language Focus: Variations
Larry: Variations.
Listen to these variations.
Eliz: Thank you very much.
Larry: I really appreciate it.
(pause)
Eliz: Is there anything else?
Larry: Is that it?
(pause)
Eliz: That covers all the major points.
Larry: I think we’ve discussed everything important.
(pause)
Eliz: Okay. Fine.
Larry: Sounds good.
(pause)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần phỏng vấn Ông Gomez sắp tới, ta nghe mấy chữ khó trước: Confident=tin chắc. To be confident about, to feel confident about=tin chắc. I feel confident about the quality of the robots.=tôi rất tin tưởng vào phẩm chất của người máy tự động robots của chúng tôi. Danh từ là confidence. We have no confidence in his ability.=chúng tôi không còn tín nhiệm ông ta nữa. Ðể ý đến quá khứ của “go” là “went” trong câu thứ nhì: (1) How did the meeting go? (2) How did you think that the meeting went? Buổi họp ra sao? Ông nghĩ kết quả buổi họp ra sao? Pleased=hài lòng. Willing=sẵn lòng. I was pleased that Mr. Blake was willing to send us technical advisors and English service manuals.=tôi hài lòng rằng Ông Blake sẵn lòng gửi cố vấn kỹ thuật và sách hướng dẫn cách sử dụng bằng tiếng Anh. Up-to-date (adj.)=mới nhất; an up-to-date model=kiểu mẫu mới nhất [nếu up-to-date dùng làm tĩnh từ kép thì có dấu nối.] Keep someone up to date on (or: about) something=bá cáo cho ai biết tin tức mới nhất về một vấn đề gì. Keep me posted.= có tin gì lạ, cho tôi biết nhé! To update=báo cho biết tin tức mới nhất. Can you update me on what’s been happening? bạn có thể cho tôi biết những gì xẩy ra không? This weather report is updated hourly.=bản tường trình khí tượng này được cập nhật hàng giờ. Danh từ: an update (n.) Give me an update on the situation.=Cho tôi biết tin tức mới nhất về tình hình. News update.=tin sốt dẻo, tin giờ chót. [Nhận xét: to upDATE, nhấn mạnh vần nhì; danh từ an UPdate nhấn mạnh vần đầu.] To purchase=to buy, mua. A purchase=(n.) món hàng mua. Purchasing power=mãi lực, sức mua. Ðể ý cách phát âm của “purchase”: nhấn mạnh vần đầu, và “a"; đọc như /ơ/.
Cut 2
Interview: Gomez
Larry: Interview
Eliz: Mr. Gomez, how did you think that meeting went?
Gomez: Well, Elizabeth, I felt confident about the quality of the robots.
And I was pleased that Mr. Blake was willing to send us technical advisors and to provide English service manuals.
And I told Mr. Chapman all this.
Eliz: You called him after the meeting?
Gomez: No, I sent him an e-mail.
I kept Mr. Chapman up to date about my meetings with Mr. Blake.
After all, it was Mr. Chapman who had to make the final decision about the purchase.
Eliz: Mr. Gomez, thank you for talking to me today.
Let’s take a short break.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, ta nghe một câu hỏi rồi sau đó nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời. Sau khi nghe câu hỏi được lập lại, quí vị trả lời, và khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Satisfied.=hài long, pleased. Does Mr. Gomez sound satisfied with the results of the meeting? Ông Gomez có tỏ ra hài lòng về kết quả buổi họp không? Agreement=sự thoả thuận của đôi bên. He has covered all the major points of the agreement. He has discussed everything important in the agreement.=Ông ta đã bàn thảo tất cả những điểm chính của cuộc thoả thuận.
Cut 3
language Focus: Questions Based on FIB Dialog
Larry: Questions.
Listen to the question, then listen to the dialog.
Eliz: Does Mr. Gomez sound satisfied with the results of the meeting?
(short pause)
Blake: Is there anything else?
Gomez: Well, no. That covers all the major points.
Blake: Okay. Fine.
Gomez: Sounds good.
Eliz: Does Mr. Gomez sound satisfied with the results of the meeting?
(ding) (pause for answer)
Eliz: Yes, he does. He has covered all the major points of the agreement.
(short pause)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tiếp, Gary Engleton khuyên ta phải cẩn thận khi dùng những con số trong khi thương lượng. This culture tip discusses using numbers in a negotiation. An aspect=một khía cạnh. Be careful=cẩn thận. A fair price.=giá phải chăng. A price list=bảng giá. Standard=tiêu chuẩn, mẫu. Measure=sự đo lường; a standard measure: tài liệu tiêu chuẩn, như ở Mỹ có cuốn Official Kelley Blue Book trong đó liệt kê giá một cái xe cũ, tuỳ đời xe và xe chạy được bao nhiêu dặm (miles) rồi [1 mile=1609 meters]. What’s the mileage of this car? Xe này chạy được bao nhiêu dặm rồi? Reference=tài liệu tham khảo.
Sometimes it is important to ask where the numbers come from.= đôi khi điều quan trọng là hỏi con số từ đâu mà ra, căn cứ từ đâu mà có. With cars, there are standard lists of prices that tell you how much used cars are worth.= đối với xe hơi, có những bảng giá tiêu chuẩn cho bạn biết các xe cũ đáng giá bao nhiêu [Official Kelley Blue Book]. If you check the price list, you may find that the car you want to buy is not worth five thousand dollars.=Nếu bạn kiểm lại bảng giá, bạn có thể thấy rằng chiếc xe không đáng giá tới 5 ngàn mỹ kim. Bạn có thể nói: “Five thousand dollars! That sounds like a lot. Where did you get the number from?” Năm ngàn mỹ kim! Giá có vẻ cao quá. Ông lấy con số này từ đâu?
Cut 4
Culture Tips: Numbers in Negotiations
Larry: Culture Tips
This Culture Tip discusses using numbers in a negotiation. Phần Mách giúp văn hoá này bàn về cách dùng những con số khi thương lượng.
· a fair price: Giá phải chăng. · a price list: bảng giá.
Ask the seller to use a standard measure or reference. Yêu cầu người bán xe dùng một bảng giá xe tiêu chuẩn, như cuốn liệt kê giá xe cũ gọi là Kelley Blue Book.
There are standard lists of prices that tell you how much used cars are worth. Có những bảng giá xe tiêu chuẩn cho bạn biết các xe hơi cũ giá bao nhiêu.
Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton.
Today Gary will talk about another aspect of negotiating.
Gary: Yes, today I’m going to talk about being careful with numbers.
Eliz: What does that mean?
Gary: Well, in negotiations, people use a lot of numbers, especially for prices.
Eliz: Uh-huh.
Gary: Sometimes it’s important to ask them where the numbers come from.
Eliz: Can you give us an example?
Gary: Sure. Let’s say that you are buying a used car.
The seller may tell you that he wants five thousand dollars.
You should ask where the number five thousand came from.
Eliz: To see if it’s a fair price?
Gary: Yes. Whenever it’s possible, ask the seller to use a standard measure or reference.
Eliz: For example?
Gary: Well, with cars, there are standard lists of prices that tell you how much used cars are worth.
If you check the price lists, you may find that the car you want to buy is not worth five thousand dollars.
It may only be worth four thousand dollars.
Eliz: So in negotiations, don’t just accept numbers. Examine them closely.
Gary: Exactly.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Bây giờ ta hãy ôn lại mấy chữ đã học. Hãy dùng chữ “which” nghĩa là “nào”, và nói câu sau đây bằng tiếng Anh: Ðây là hai cuốn tiểu thuyết hay. Tôi nên đọc cuốn nào trước? These are two good novels. Which one should I read first? Hãy nói bằng tiếng Anh: Khi tôi đi công tác khỏi tỉnh, cô thư ký của tôi báo cho tôi biết tin tức mới nhất ở trong sở.=When I am out of town on business, my secretary keeps me up to date [keeps me posted] about things that have happened in my office. Tôi muốn ông cho tôi một giá phải chăng cho chiếc xe này. I would like you to offer me a fair price for this car. Hãy xem xét những con số khi ta thương lượng. In negotiations, examine the numbers. Xe này không đáng giá 5 ngàn đô la.=This car is not worth five thousand dollars. Cho tôi mượn xem cuốn liệt kê giá xe cũ của ông. Can I see your Kelley Blue Book?
Ðến đây là quí vị vừa học bài 165 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.