Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Như quý vị đã biết, thời tiết lạnh cóng mới đây tại khắp miền Đông Hoa kỳ đã khiến cho thủ đô Washington và các vùng ngoại ô phụ cận bị mất điện, và khiến cho nhiều người phải ngồi nhà trong vài ngày, không ra ngoài đi học, làm việc, hay mua sắm được. Trong bài học thành ngữ hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị những thành ngữ có liên hệ đến thời tiết lạnh lẽo. Xin chị Pauline đọc thành ngữ thứ nhất.
VOICE: (PAULINE): The first idiom is ";Cabin Fever";,”Cabin Fever”.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ Cabin Fever phát xuất từ tiểu bang Alaska, nơi mà mùa đông kéo dài triền miên và dân chúng sống trong những căn lều gỗ nhỏ. Khi phải sống một cách chật chội nhiều ngày trong nhà vì ngoài trơiø tuyết rơi không ngớt, người ta cảm thấy bồn chồn khó chịu như bị giam lỏng trong tù. Cabin Fever gồm có từ Cabin đánh vần là C-A-B-I-N là căn nhà nhỏ, và Fever, F-E-V-E-R là cơn sốt. Mời quý vị nghe phát biểu của một đại lý du lịch như sau.
VOICE: (PAULINE): I get 40 calls a day from people wanting a quick getaway! They have cabin fever. They can’t stand staying indoors any longer and are demanding instant vacations to some place warm.
TEXT: (TRANG): Nhân viên này nói: Tôi nhận được 40 cú điện thoại mỗi ngày của những người muốn đi khỏi thành phố ngay tức khắc. Họ cảm thấy khó chịu vì kẹt trong nhà, họ không thể ngồi nhà lâu hơn nữa và đòi phải đi nghỉ hè ngay tại một nơi nào ấm áp.
Những từ mới là Getaway đánh vần là G-E-T-A-W-A-Y là chạy trốn đi nơi khác, Indoors, I-N-D-O-O-R-S là ở trong nhà, và Vacation đánh vần là V-A-C-A-T-I-O-N là nghỉ hè, nghỉ mát. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (PAULINE): I get 40 calls a day from people wanting a quick getaway! They have cabin fever. They can’t stand staying indoors any longer and are demanding instant vacations to some place warm.
TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.
VOICE: (PAULINE): The second idiom is ”Snowballing”,”Snowballing”.
TEXT: (TRANG): Snowballing có danh từ là Snowball đánh vần là S-N-O-W-B-A-L-L là một hòn tuyết. Khi quý vị đẩy hòn tuyết này từ một đỉnh đồi xuống chân đồi thì nó càng ngày càng to hơn vì nó cuốn thêm tuyết trong lúc rơi xuống chân đồi. Vì thế ngày nay Snowballing được dùng để chỉ một sự gia tăng nhanh chóng về tầm mức hay cường độ, như trong thí dụ sau đây.
VOICE: (PAULINE): The problem of sexual harassment in that company is snowballing. Findings from a recent survey among the staff is so alarming that the management has to take urgent steps to remedy the situation.
TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Vấn đề làm khó dễ phụ nữ tại công ty đó đang lan rộng. Những kết quả của một cuộc khảo sát ban nhân viên mới đây cho thấy tình trạng đáng lo ngại đến nỗi ban quản lý phải có hành động khẩn cấp để chỉnh đốn tình hình.
Ta thấy từ Harassment, động từ là To Harass đánh vần là H-A-R-A-S-S là làm khó dễ, Alarming, A-L-A-R-M-I-N-G là gây sợ hãi, hốt hoảng, và To Remedy đánh vần là R-E-M-E-D-Y là sưả đổi, chỉnh đốn. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (PAULINE): The problem of sexual harassment in that company is snowballing. Findings from a recent survey among the staff is so alarming that the management has to take urgent steps to remedy the situation.
TEXT: (TRANG): Cơn bão tuyết mới đây tại Washington đã tràn ngập khắp các đường phố, và các nhân viên công chánh phải quá bận bịu dọn sạch tuyết cho xe cộ có thể lưu thông qua lại. Công việc quá nhiều đã đưa đến thành ngữ sau đây.
VOICE: (PAULINE): The third idiom is ”Snowed Under”,”Snowed Under”.
TEXT: (TRANG):”Snowed Under”nghĩa đen là bị tràn ngập dưới tuyết,và nghĩa bóng là có quá nhiều việc làm không xuể, như quý vị nghe một bà quản lý phát biểu như sau.
VOICE: (PAULINE): So many orders came in for our new product that our factory workers are snowed under with work. We simply can’t handle everything. I think we need to hire some extra hands quickly.
TEXT: (TRANG): Bà này nói: Có quá nhiều đơn đặït mua sản phẩm mới của chúng ta đến nỗi công nhân trong xưởng làm không xuể được. Chúng ta không thể nào làm hết mọi việc. Tôi cho rằng chúng ta cần phải thuê thêm người ngay tức khắc.
Những từ mới là: Order đánh vần là O-R-D-E-R là đơn đặt hàng, To Handle,H-A-N-D-L-E là xử lý, và To Hire, H-I-R-E là thuê mướn. VaØ bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE”(PAULINE): So many orders came in for our new product that our factory workers are snowed under with work. We simply can’t handle everything. I think we need to hire some extra hands quickly.
TEXT: (TRANG): Khi tuyết bắt đầu tan thì một nhà dự báo thời tiết tại Washington nói rằng chúng ta chưa hoàn toàn ra khỏi mùa lạnh vì tháng hai thường là tháng lạnh nhất trong năm. Ông dùng thành ngữ sau đây.
VOICE: (PAULINE): The last idiom is ”Out of the Woods”,”Out of the Woods”.
TEXT: (TRANG): ”Out of the Woods”nghĩa đen là ra khỏi khu rừng rậm, và vì thế nghĩa bóng là thoát hiểm hay đươcï an toàn. Một bác sĩ phê bình về một bịnh nhân như sau:
VOICE: (PAULINE): Although the patient has regained consciousness after an eight-hour operation, he is not out of the woods yet. We need to keep him under close observation for at least a week.
TEXT: (TRANG): Bác sĩ này nói: Tuy bịnh nhân đã hồi tỉnh sau một cuộc giải phẫu 8 tiếng đồng hồ, song ông ấy vẫn chưa thoát hiểm. Chúng tôi cần giữ ông ấy lại để theo dõi cẩn thận trong ít ra là một tuần lễ.
Ta thấy từ Patient, P-A-T-I-E-N-T là bịnh nhân, Consciousness, đánh vần là C-O-N-S-C-I-O-U-S-N-E-S-S là sự tỉnh táo, và Observation, O-B-S-E-R-V-A-T-I-O-N là sự quan sát. VaØ bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (PAULINE): Although the patient has regained consciousness after an eight-hour operation, he is not out of the woods yet. We need to keep him under close observation for at least a week.
TEXT: (TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ English American Style hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được bốn thành ngữ mới. Một là Cabin Fever là bị khó chịu vì ở lâu trong nhà, hai là Snowball là lan tràn, hay gia tăng cường độ, ba là Snowed Under là có quá nhiều việc làm không xuể, và bốn là Out of The Woods là thoát hiểm. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.