Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 3 thành ngữ mới trong đó có từ Day đánh vần là D-A-Y nghĩa là ngày. Anh bạn Don Benson của chúng ta xin đọc thành ngữ thứ nhất. VOICE: (DON): The first idiom is “A Bad Hair Day” , “A Bad Hair Day”.
TEXT: (TRANG): A Bad Hair Day nghĩa đen là một ngày có tóc xấu. Chắc ai trong chúng ta cũng đã gặp phải một ngày trời mưa hay có nhiều gió ,khiến cho tóc tai của chúng ta bị ướt và bay lung lung trông thật xấu xí, khiến chúng ta cảm thấy hết sức khó chịu. Ngày nay người Mỹ dùng thành ngữ này khi họ gặp phải một ngày mà mọi việc đều bị sai lạc hay xảy ra trái với ý muốn của họ khiến họ bực dọc, khó chịu. Trong thí dụ sau đây, anh bạn chúng ta kể lại với vợ một ngày đầy bực dọc của anh ở sở.
VOICE: (DON): Honey, it was a real bad hair day. First my secretary and accountant both called in sick. Next, the heating system broke down and the place was freezing. Then to top it off, our biggest customer called to say he was canceling our contract.
TEXT: (TRANG): Anh bạn nói với vợ: Này em, anh đã bị một ngày hết sức bực dọc. Trước hết, cô thư ký và cô kế toán viên gọi điện thoại vào nói họ bị bịnh. Sau đó hệ thống sưởi trong văn phòng bị hư và cả phòng bị lạnh. Rồi lại thêm chuyện tệ hại hơn hết là khách hàng quan trọng nhất của chúng ta gọi điện thoại nói ông ta hủy bỏ hợp đồng ký với hãng mình.
Có vài từ mới đáng chú ý là: To Heat đánh vần là H-E-A-T nghĩa là đốt nóng hay là sưởi, To Freeze F-R-E-E-Z-E nghĩa là lạnh cứng hay đông lại thành nước đá, và To Cancel C-A-N-C-E-L nghĩa là hủy bỏ. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (DON): Honey, it was a real bad hair day. First my secretary and accountant both called in sick. Next, the heating system broke down and the place was freezing. Then to top it off, our biggest customer called to say he was canceling our contract.
TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.
VOICE: (DON): The second idiom is “To Have Your Day In Court”, “ To Have Your Day In Court ”.
TEXT: (TRANG): To Have Your Day in Court có một từ mới là Court đánh vần là C-O-U-R-T nghĩa là tòa án. Tuy nhiên, thành ngữ này không có ý ám chỉ là một người nào đó bị thưa kiện và phải ra tòa , mà chỉ có nghĩa là được dành cho một cơ hội để nói lên một vấn đề gì quan trọng đối với mình. Trong thí dụ sau đây, anh bạn chúng ta muốn trình bày với ban giám đốc vấn đề tại sao nhiều nhân viên không được lên lương nhanh như tại các công ty khác. Anh nói với vợ như sau.
VOICE: (DON): It may get me in trouble, honey, but at the 9:00AM meeting today I’m going to bring up the question of why our promotions are so slow compared to other places. Our boss won’t like to hear this but at least I’ll have my day in court.
TEXT: (TRANG): Anh bạn nói: Này em, anh có thể bị rắc rối, nhưng trong buổi họp vào 9 giờ sáng nay anh sẽ nêu lên vấn đề tại sao những vụ thăng chức tại sở anh lại quá chậm so với những chỗ khác. Xếp anh có lẽ sẽ không thích nghe chuyện này, nhưng ít ra thì anh cũng trình bày được vấn đề khiến anh bận tâm. Một số từ mới mà ta cần biết là Trouble đánh vần là T-R-O-U-B-L-E nghĩa là điều trục trặc, phiền muộn, và Promotion P-R-O-M-O-T-I-O-N nghĩa là sự thăng cấp, lên chức. Và bây giời xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (DON): It may get me in trouble, honey, but at the 9:00 AM meeting today I’m going to bring up the question of why our promotions are so slow compared to other places. Our boss won’t like to hear this but at least I’ll have my day in court.
TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ ba.
VOICE : (DON): The third idiom is “That Will Be The Day”, “ That Will Be The Day”.
TEXT: (TRANG): That Will Be The Day được người ta dùng một cách mỉa mai hay khi không tin rằng một điều gì đó mà người ta hy vọng xảy ra sẽ thực sự xảy ra. Ta hãy trở lại thí dụ vừa rồi về vụ các nhân viên trong hãng của anh bạn chúng ta đã không được lên lương nhanh như tại các công ty khác. Lần này, ông giám đốc hứa sẽ cho mọi người lên lương vào cuối năm. Nhưng anh bạn chúng ta tỏ ý hết sức nghi ngờ.
VOICE: (DON): Sure, the boss promised us a raise again, but he’s done that before and then finds some excuse not to do it. This time he said we can expect a nice raise by January 1, Yeah, sure. That will be the day! We’re afraid it just won’t come true!
TEXT: (TRANG): Anh bạn nói: Phải rồi, ông chủ hứa là sẽ cho chúng ta tăng lương, nhưng ông ấy đã hứa như vậy trước đây , rồi sau đó lại tìm một cái cớ nào đó để không tăng lương. Lần này ôâng ấy nói chúng ta có thể được tăng lương khá cao vào trước ngày mùng 1 tháng giêng. Chúng tôi e rằng chuyện đó sẽ không xảy ra.
Có vài từ mới đáng chú ý là: To Promise đánh vần là P-R-O-M-I-S-E nghĩa là hứa hẹn, Excuse đánh vần là E-X-C-U-S-E nghĩa là một cái cớ, thường là để bào chữa cho mình, và Raise R-A-I-S-E nghĩa là tăng lương. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này. VOICE: (DON): Sure, the boss promised us a raise again, but he’s done that before and then finds some excuse not to do it. This time he said we can expect a nice raise by January 1, Yeah, sure. That will be the day! We’re afraid it just won’t come true!
TEXT: (TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ English American Style hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được ba thành ngữ mới có từ Day. Một là A Bad Hair Day nghĩa là một ngày đầy bực dọc khi mọi việc xảy ra trái với ý muốn của mình, hai là Have Your Day In Court nghĩa là có cơ hội nói lên vấn đề quan tâm, và ba là That Will Be The Day là một câu nói để tỏ ý không tin là điều gì người ta mong xảy ra sẽ thực sự xảy ra. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả, và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.