Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay chúng tôi xin tiếp tục đem đến quý vị 3 thành ngữ mới trong đó có từ ";Sweet,"; nghĩa là ngọt. Anh bạn Don Benson của chúng xin đọc thành ngữ thứ nhất:
VOICE: (DON): The first idiom is ";Sweetheart,"; ";Sweetheart.";
TEXT: (TRANG): Chúng tôi đoán rằng phần đông quý vị học tiếng Anh đều biết từ này rồi. Nó được dùng để chỉ một người hay một vật mà mình hết sức thương yêu. Trong thí dụ sau đây mời quý vị nghe anh bạn chúng ta ca tụng chiếc xe ôtô của anh mà anh rất ưa thích.
VOICE : (DON): I tell you, it’s a real sweetheart. Bright red, very sporty looking, a convertible I love to drive with the top down. Another thing, it’s a great chic magnet!
TEXT: (TRANG): Anh bạn chúng ta nói: Tôi xin thưa với các bạn. Chiếc xe này quả là điều mà tôi hết sức ưa thích. Nó màu đỏ tươi lại trông giống như một chiếc xe đua mui trần mà tôi thích lái bỏ mui. Thêm một điều nữa là xe này là một thỏi nam châm thu hút phụ nữ một cách dễ dàng.
Có vài từ mới đáng chú ý là: ";Convertible,"; đánh vần là C-O-N-V-E-R-T-I-B-L-E, nghĩa là xe bỏ mui; ";Chick,"; đánh vần là C-H-I-C-K, nghĩa là con gà con; ở đây dùng để chỉ các cô gái trẻ tuổi; và ";Magnet,"; đánh vần là ";M-A-G-N-E-T,"; nghĩa là nam châm. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:
VOICE: (DON): I tell you, it’s a real sweetheart. Bright red, very sporty looking, a convertible I love to drive with the top down. Another thing, it’s a great chic magnet!
TEXT:(TRANG): Thành ngữ ";Sweetheart"; có thể được dùng trong một hoàn cảnh khác như anh bạn chúng ta cho biết sau đây:
VOICE: (DON): The second idiom is ";Sweetheart Deal,"; ";Sweetheart Deal."; TEXT:(TRANG): ";Sweetheart Deal"; có một từ mới là ";Deal,"; đánh vần là D-E-A-L, nghĩa là vụ thương lượng mua bán. Người Mỹ dùng ";Sweetheart Deal"; để chỉ một vụ mua bán có lợi cho cả đôi bên và thường có dính líu vào vấn đề hối lộ hay tham nhũng. Trong thí dụ sau đây, một cơ quan chính quyền thành phố bị chỉ trích dữ dội sau khi ký một hợp đồng với một công ty tư để xây một con đường.
VOICE: (DON): It made a big scandal. The papers found out it was a sweetheart deal. The builder didn’t submit the lowest bid and he bribed two officials to award him the contract.
TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Vụ này đã trở thành một vụ gây tai tiếng lớn. Báo chí khám phá ra rằng đây là một vụ thương lượng mờ ám. Giám đốc công ty xây cất đã không đưa giá thầu thấp nhất mà lại hối lộ 2 viên chức để giành được hợp đồng này.
Có vài từ mới mà ta cần biết là: ";Bid,"; đánh vần là B-I-D, nghĩa là giá để bỏ thầu; và ";To Bribe,"; đánh vần là B-R-I-B-E, nghĩa là hối lộ. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (DON): It made a big scandal. The papers found out it was a sweetheart deal. The builder didn’t submit the lowest bid and he bribed two officials to award him the contract.
TEXT:(TRANG): Và để kết thúc bài học hôm nay anh bạn chúng ta xin đọc thành ngữ thứ ba.
VOICE: (DON): The third idiom is ";Sweetness and Light,"; ";Sweetness and Light."; TEXT:(TRANG): ";Sweetness and Light"; nghĩa đen là ngọt ngào và tươi sáng. Tuy nhiên, bây giờ thành ngữ này được dùng để chỉ một thái độï tử tế bề ngoài để che dấu một tính tình không tốt bên trong. Ta hãy nghe thí dụ sau đây, trong đó cô Mary sau khi được thăng chức đã cho thấy con người thật của cô như thế nào:
VOICE: (DON): Until she became our boss Mary was all sweetness and light to all. Then she revealed what she really was, harsh, demanding and short-tempered with everybody.
TEXT:(TRANG): Cô Mary là người như thế nào? Trước đây cô ấy thật ngọt ngào tươi tỉnh, cho đến khi cô được thăng chức lên làm xếp chúng tôi. Lúc ấy cô mới cho thấy bộ mặt thật của cô là khắc nghiệt, khó tính và nóng nẩy với tất cả mọi người.
Có vài từ mới cần biết là: ";To Reveal,"; đánh vần là R-E-V-E-A-L, nghĩa là biểu lộ; và ";Demanding,"; đánh vần là D-E-M-A-N-D-I-N-G, nghĩa là đòi hỏi nhiều.Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:
VOICE: (DON): Until she became our boss Mary was all sweetness and light to all. Then she revealed what she really was, harsh, demanding and short-tempered with everybody.
TEXT:(TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 3 thành ngữ mới có từ ";Sweet."; Một là ";Sweetheart"; nghĩa là một người hay một vật mà mình yêu mến; hai là ";Sweetheart Deal"; nghĩa là một vụ mua bán thương lượng mờ ám có lợi cho cả đôi bên; và ba là ";Sweetness and Light"; là tử tế bề ngoài nhưng không tốt bên trong. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.