Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Lần trước chúng tôi có giới thiệu cùng quý vị những thành ngữ có từ ";Shirt,"; nghĩa là cái áo. Hôm nay chúng tôi xin tiếp tục đem đến quý vị 2 thành ngữ khác cũng có từ Shirt trong đó. Anh bạn Don Benson của chúng ta sẽ đọc thành ngữ thứ nhất.
VOICE: (DON BENSON): The first idiom is ";To Keep Your Shirt On,"; ";To Keep Your Shirt On.";
TEXT: (TRANG): ";To Keep Your Shirt On"; nghĩa là giữ nguyên cái áo của mình trên người. Vậy thì người Mỹ dùng thành ngữ này để chỉ điều gì? Xin thưa rằng nó có nghĩa là yêu cầu một người nào đó hãy thong thả, đừng vội vàng hấp tấp mà cởi áo ra. Trong thí dụ sau đây anh Charley nhờ bạn anh là John chở ra phi trường để lấy máy bay đi xa, nhưng anh John đến hơi muộn. Anh Charley tỏ vẻ lo lắng thì anh John nói như sau:
VOICE : (DON): Come on Charley, keep your shirt on! This time of day there isn’t much traffic, so we have plenty of time to get to the airport anh catch your plane.
TEXT: (TRANG): Anh John nói: Này anh Charlie, cứ từ từ đừng vội vã. Vào giờ này xe cộ không đông bao nhiêu.Vì thế chúng ta có thừa thì giờ để tới phi trường để anh lấy máy bay đi.
Có một vài từ mới mà ta cần biết là: ";Traffic,"; đánh vần là T-R-A-F-F-I-C nghĩa là xe cộ lưu thông, và ";Plane,"; đánh vần là P-L-A-N-E nghĩa là máy bayï. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:
VOICE: (DON): Come on Charley, keep your shirt on! This time of day there isn’t much traffic, so we have plenty of time to get to the airport anh catch your plane.
TEXT:(TRANG): Đến đây anh bạn chúng ta sẽ đọc thành ngữ thứ hai:
VOICE: (DON): The second idiom is ";Lose Your Shirt,"; ";Lose Your Shirt."; TEXT:(TRANG): ";Lose Your Shirt"; nghĩa đen là mất cả áo. ";Lose,"; đánh vần là L-O-S-E, nghĩa là làm mất. Chắc quý vị cũng có thể đoán ra rằng ";Lose Your Shirt"; nghĩa là mất sạch tài sản, ngay cả cái áo trên người cũng không còn, như trong thí dụ sau đây về một anh chàng tên Joe:
VOICE: (DON): Did you hear what happened to Joe? He’s lost his shirt. The poor guy invested all his money in a new restaurant, but it was in a poor location and it just went out of business.
TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Bạn có nghe nói điều gì xảy ra cho anh Joe không? Anh ấy mất sạch cơ nghiệp. Anh chàng đáng thương này đầu tư tất cả tiền vào một tiệm ăn mới nhưng tiệm ăn này ở vào một chỗ tệ cho nên vừa mới phải đóng cửa.
Có một vài từ mới đáng chú ý là: ";To Invest,"; đánh vần là I-N-V-E-S-T, nghĩa là đầu tư; và ";Location,"; đánh vần là L-O-C-A-T-I-O-N, nghĩa là vị trí hay địa thế. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:
VOICE: (DON): Did you hear what happened to Joe? He’s lost his shirt.The poor guy invested all his money in a new restaurant, but it was in a poor location and it just went out of business.
TEXT:(TRANG): Trước khi chấm dứt bài học hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị một thí dụ khác cũng có thành ngữ ";Lose Your Shirt.";
VOICE: (DON): You say this man promises to double your investment in six months? I’d think twice before I’d give him any money. This sounds like a deal where you can lose your shirt in a hurry.
TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Bạn nói rằng ông này hứa là trong 6 tháng ông ta có thể tăng gấp đôi số tiền mà bạn đầu tư, có phải không? Nếu tôi là bạn thì tôi phải suy nghĩ rất kỹ trước khi đưa tiền cho ông ta. Vụ đầu tư này nghe chừng như là một vụ mà bạn có thể mất cả cơ nghiệp ngay lập tức đó. Có vài từ mới đáng chú ý là: ";Promise,"; đánh vần là P-R-O-M-I-S-E, nghĩa là hứa hẹn hay cam kết; và ";Deal,"; đánh vần là D-E-A-L, nghĩa là một vụ giao dịch, mua bán. Và bây giờ anh bạn chúng ta sẽ đọc lại thí dụ này:
VOICE: (DON): You say this man promises to double your investment in six months? I’d think twice before I’d give him any money. This sounds like a deal where you can lose your shirt in a hurry.
TEXT:(TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 2 thành ngữ mới. Một là ";Keep Your Shirt On,"; nghĩa là thong thả đừng hấp tấp; và hai là ";Lose Your Shirt,"; nghĩa là mất hết tài sản cơ nghiệp. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.