Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 4 thành ngữ khác nhau nhưng có một nghĩa tương tự như nhau để chỉ việc giao thiệp hay đàn đúm với người khác. Anh bạn Don Benson của chúng ta sẽ đọc thành ngữ thứ nhất:
VOICE: (DON BENSON): The first idiom is ";Rub Elbows With,"; ";Rub Elbows With.";
TEXT: (TRANG): ";Rub Elbows With"; có từ ";To Rub,"; đánh vần là R-U-B, nghĩa là cọ vào hay chạm vào; và ";Elbow,"; đánh vần là E-L-B-O-W, nghĩa là cái khuỷu tay. Người Mỹ dùng thành ngữ ";Rub Elbows With"; để chỉ việc giao thiệp hay tiếp xúc với người khác trong một đám đông chật người phải đụng tay chân nhau. Trong thí dụ sau đây anh Don xin lỗi bạn anh là Al là không đi xem một trận đấu bóng với bạn được vì phải gặp các ông xếp lớn sắp đến dự một buổi tiệc tại sở anh:
VOICE : (DON): Al, sorry I can’t make it tonight. Our top people from New York are coming down to meet us, so I‘ll have to go and rub elbows with them. I hate to miss the game, believe me.
TEXT: (TRANG): Anh Don nói: Này Al, tôi rất tiếc không thể đi với bạn tối nay được. Các nhân viên cao cấp trong sở tôi từ New York sắp xuống đây để gặp chúng tôi nên tôi phải đến tiếp xúc với họ. Thật tình tôi rất tiếc không được xem trận đấu này.
Chỉ có một từ mới đáng chú ý là ";To Miss,"; đánh vần là M-I-S-S, nghĩa là bỏ lỡ, bỏ phí, hay thương tiếc một cái gì. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:
VOICE: (DON): Al, sorry I can’t make it tonight. Our top people from New York are coming down to meet us, so I‘ll have to go and rub elbows with them. I hate to miss the game, believe me.
TEXT:(TRANG): Tiếp theo đây anh bạn chúng ta sẽ đọc thành ngữ thứ hai:
VOICE: (DON): The second idiom is ";Hobnob With,"; ";Hobnob With.";
TEXT:(TRANG): Từ ";Hobnob,"; đánh vần là H-O-B-N-O-B, cách đây 400 năm có nghĩa là uống rượu với một người nào. Ngày nay, thành ngữ này có một nghĩa rộng hơn tức là nói chuyện đàn đúm với bạn bè, hay đi xem hát, đi ăn với nhau, như quý vị nghe trong thí dụ sau đây về một đôi vợ chồng có một đời sống bận rộn:
VOICE: (DON): We are out all the time but most of it is just business. But I save time to hobnob with my old classmates. We try to get together every Tuesday night for dinner and a few drinks.
TEXT:(TRANG): Ông chồng nói: Chúng tôi luôn luôn không có mặt ở nhà, nhưng phần lớn chỉ vì công việc làm ăn mà thôi. Tôi vẫn dành thì giờ để đàn đúm với các bạn học cũ của tôi. Chúng tôi tìm cách gặp nhau mỗi tối thứ ba để ăn uống với nhau.
Thí dụ này gồm toàn những từ mà quý vị biết rồi. Vì thế chúng tôi chỉ xin đọc lại cho quý vị nghe:
VOICE: (DON): We are out all the time but most of it is just business. But I save time to hobnob with my old classmates. We try to get together every Tuesday night for dinner and a few drinks.
TEXT:(TRANG): Giới thanh niên Mỹ ít khi dùng từ ";Hobnob"; khi nói chuyện với nhau mà dùng thành ngữ thứ ba sau đây do anh Don đọc cho quý vị nghe:
VOICE: (DON): The third idiom is ";To Hang Out With,"; ";To Hang Out With.";
TEXT:(TRANG): ";To Hang Out With,"; đánh vần là H-A-N-G và O-U-T, cũng có nghĩa là tụ họp đàn đúm với bạn bè. Sau đây, một sinh viên nói với bạn anh ta như sau:
VOICE: (DON): Bill, there is nothing else to do tonight so I think I’ll go to McDonald's for a burger and a coke and hangout with a couple of English majors I know.
TEXT:(TRANG): Sinh viên này nói: Này anh Bill, tôi không có chuyện gì làm tối hôm nay cho nên tôi định đi tới tiệm ăn McDonald's để ăn bánh mì kẹp thịt, uống một ly coca và ngồi tán dóc với một vài người bạn trong ban Anh Văn mà tôi quen.
Có một vài từ mới đáng chú ý là: ";Burger,"; đánh vần là B-U-R-G-E-R, nghĩa là chữ tắt của ";Hamburger,"; tức là loại bánh mì kẹp thịt nổi tiếng của Mỹ được cả thế giới biết đến nhờ tiệm ăn McDonald's tung ra khắp mọi nơi; và ";Major,"; đánh vần là M-A-J-O-R, nghĩa là môn học chính mà mình chọn để theo học. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:
VOICE: (DON): Bill, there is nothing else to do tonight so I think I’ll go to McDonald's for a burger and a coke and hangout with a couple of English majors I know.
TEXT:(TRANG): Tiếp theo đây anh bạn chúng ta sẽ đọc thành ngữ thứ tư:
VOICE: (DON): The fourth idiom is ";Schmooze,"; ";Schmooze.";
TEXT:(TRANG): ";Schmooze,"; đánh vần là S-C-H-M-O-O-Z-E, có nghĩa là nói chuyện tầm phào hay ngồi lê đôi mách. Thành ngữ này do các di dân Do Thái mang vào Hoa Kỳø trong thế kỷ thứ 19. Trong thí dụ sau đây, anh Don nói về ông chú anh tên Milt, một người chuyên bán quần áo phụ nữ cho các tiệm bán lẻ, và có tài ăn nói với khách hàng:
VOICE: (DON): Yes, Uncle Milt was the best there was. His customers loved to see him walk in. He’d sit and smoke a cigar, schmooze for an hour and walk out with bigger orders than anybody else.
TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Đúng vậy, ông chú Milt quả là người tài giỏi hơn ai hết. Khách hàng của ông rất thích gặp ông. Khi ông đến tiệm ông hút một điếu xì gà, ngồi nói chuyện phiếm một tiếng đồng hồ rồi nhận được những đơn đặt mua hàng lớn hơn bất cứ người nào khác.
Những từ mới mà ta cần biết là: ";Customer,"; đánh vần làø C-U-S-T-O-M-E-R, nghĩa là khách hàng; và ";Order,"; đánh vần là O-R-D-E-R, nghĩa là đơn đặt hàng. Bây giờ anh Don sẽ đọc lại thí dụ này:
VOICE: (DON): Yes, uncle Milt was the best there was. His customers loved to see him walk in. He’d sit and smoke a cigar, schmooze for an hour and walk out with bigger orders than anybody else.
TEXT:(TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 4 thành ngữ mới có cùng một nghĩa là đàn đúm hay tán dóc với nhau. Đó là ";To Rub Elbows,"; ";To Hobnob,"; ";To Hang Out,"; và ";To Schmooze."; Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.