(TRANG): Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị 4 thành ngữ có dùng từ ";To Talk,"; đánh vần là T-A-L-K, nghĩa là nói. Anh bạn Don Benson sẽ đọc thành ngữ thứ nhất:
AMERICAN VOICE: (DON BENSON): The first idiom is ";Talk Your Ear Off,"; ";Talk Your Ear Off."; TEXT: (TRANG): Khi nghe ";Talk Your Ear Off,"; chắc quý vị cũng có thể đoán được là một người nào đó nói nhiều đến độ tai của quý vị muốn rụng đi mất, hay như chúng ta thường nói là ";Nói nhiều đến nhức cả tai."; Mời quý vị nghe anh Don kể lại kinh nghiệm của anh trong thí dụ sau đây:
AMERICAN VOICE: (DON): On the train to New York I sat next to a man who talked my ear off about himself. He didn't even stop to catch his breath. It was the longest three hours I've spent in my life.
TEXT: (TRANG): Anh bạn chúng ta nói: Trên chuyến xe lửa đi New York, tôi ngồi cạnh một ông nói về ông ta nhiều đến nhức cả tai tôi. Ông ta nói mà không kịp ngưng để thở nữa. Đó là 3 tiếng đồng hồ lâu nhất trong đời tôi.
Một số từ mới đáng chú ý là: ";Train,"; đánh vần là T-R-A-I-N, nghĩa là xe lửa hay xe hỏa; ";Breath,"; đánh vần là B-R-E-A-T-H, nghĩa là hơi thở; và ";Life,"; đánh vần là L-I-F-E, nghĩa là đời sống. Bây giờ mới quý vị nghe lại thí dụ này:
AMERICAN VOICE: (DON): On the train to New York I sat next to a man who talked my ear off about himself. He didn't even stop to catch his breath. It was the longest three hours I've spent in my life.
TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.
AMERICAN VOICE: (DON): The second idiom is ";Talk a Blue Streak,"; ";Talk a Blue Streak.";
TEXT:(TRANG): ";Talk a Blue Streak"; có một từ mới là ";Streak,"; đánh vần là S-T-R-E-A-K, nghĩa là một tia chớp trên trời lóe lên rất nhanh. Khi một người ";Talk a Blue Streak,"; người đó nói nhanh đến độ không ai có thể xen vào một lời nào cả. Thí dụ sau đây nói về một cô gái tên Susan khá xinh nhưng lại có một tật xấu:
AMERICAN VOICE: (DON): Susan is lovely but she has a problem. She talks a blue streak. At dinner, she chattered away so fast I couldn't get in a word egdewise. I doubt I'll ever ask her out again.
TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Susan trông xinh xắn nhưng có một tật xấu. Cô ấy nói nhanh và nhiều quá. Trong buổi ăn, cô ấy nói nhanh đến độ tôi không thể xen vào một lời nào cả. Chắc tôi sẽ không bao giờ mời cô ấy đi chơi nữa.
Những từ mới đáng chú ý là: ";Lovely,"; đánh vần là L-O-V-E-L-Y, nghĩa là xinh đẹp, đáng yêu; ";Problem,"; đánh vần là P-R-O-B-L-E-M, nghĩa là vấn đề, và ở đây là tật xấu; ";To Chatter,"; đánh vần là C-H-A-T-T-E-R, nghĩa là nói huyên thuyên, liếng thoắng; và ";Edgewise,"; đánh vần là E-D-G-E-W-I-S-E, nghĩa là bên cạnh, ở đây có nghĩa là ngắt lời người khác nói. Bây giờ quý vị nghe lại câu chuyện này:
AMERICAN VOICE: (DON): Susan is lovely but she has a problem. She talks a blue streak. At dinner, she chattered away so fast I couldn't get in a word egdewise. I doubt I'll ever ask her out again.
TEXT:(TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ ba cũng có từ ";Talk";:
AMERICAN VOICE: (DON): The third idiom is ";To Talk Nineteen to the Dozen,"; ";To Talk Nineteen to the Dozen.";
TEXT:(TRANG): ";To Talk Nineteen to the Dozen"; có một từ mới là Dozen, đánh vần là D-O-Z-E-N, nghĩa là một tá hay 12. Nghĩa đen của thành ngữ này là nói 19 chữ trong khi người khác chỉ nói được có 12 chữ. Nó được dùng để chỉ một người nói nhiều khi họ bị rối trí hay xúc động, như trường hợp ông Green trong thí dụ sau đây:
AMERICAN VOICE: (DON): Normally Mr. Green is calm and relaxed. But the day we had the office fire he was talking nineteen to the dozen, shouting orders so fast we had trouble understanding him. TEXT:(TRANG): Chuyện gì xảy ra cho ông Green? Thông thường ông Green là người bình tĩnh, điềm đạm. Nhưng hôm văn phòng chúng tôi bị cháy, ông ấy hốt hoảng la hét om sòm và ra lệnh nhanh quá đến độ chúng tôi khó mà hiểu được ông ấy muốn nói gì.
Có vài từ mới cần biết là: ";Calm,"; đánh vần là C-A-L-M, nghĩa là bình tĩnh; và ";Relaxed,"; nghĩa là thoải mái. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:
AMERICAN VOICE: (DON): Normally Mr. Green is calm and relaxed. But the day we had the office fire he was talking nineteen to the dozen, shouting orders so fast we had trouble understanding him.
TEXT: (TRANG): Đến đây anh Don sẽ đọc thành ngữ cuối cùng trong bài học hôm nay:
AMERICAN VOICE: (DON): The last idiom is ";Talk Until You're Blue in the Face,"; ";Talk Until You're Blue in the Face.";
TEXT: (TRANG): Chắc quý vị cũng có thể đoán được rằng ";Talk Until You're Blue in the Face"; nghĩa đen là nói cho đến khi mặt xanh ngắt lại, tức là khi quý vị mệt đến độ không thể nói thêm được nữa. Người ta thường dùng thành ngữ này khi lời nói của họ không mang lại kết quả gì. Sau đây là lời một ông bố nói về con trai ông:
AMERICAN VOICE: (DON) I talked to my son till I was blue in the face about how he needed to make good grades in high school to get into college. But his grades show that he wasn't really listening.
TEXT: (TRANG): Ông bố này nói: Tôi nói chuyện với con tôi đến hết cả hơi về chuyện nó cần phải có điểm tốt ở trung học để xin vào đại học. Tuy nhiên, điểm của nó cho thấy là thực sự nó chẳng nghe lời tôi gì cả.
Có vài từ mới đáng chú ý là ";Blue,"; đánh vần là B-L-U-E, nghĩa là màu xanh; và ";Grade,"; đánh vần là G-R-A-D-E, nghĩa là điểm bài thi ở trường. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:
AMERICAN VOICE: (DON) I talked to my son till I was blue in the face about how he needed to make good grades in high school to get into college. But his grades show that he wasn't really listening.
TEXT: (TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 4 thành ngữ mới. Một là ";Talk Your Ear Off,"; nghĩa là nói quá nhiều đến nhức cả tai; hai là ";Talk a Blue Streak,"; nghĩa là nói huyên thuyên không ngừng; ba là ";Talk Nineteen to the Dozen"; là nói nhanh và lộn xộn vì mất bình tĩnh; và bốn là ";Talk Until You're Blue in the Face,"; nghĩa là nói hết hôi mà chẳng đi đến đâu cả. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.