Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 171. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là “The Taste of Vegetables,” “Hương vị của rau.” Trong bài hôm nay ta học cách nói về các món ăn—things to eat. Ta cũng học về cách dùng “How many?” và “How much?” trước danh từ count nouns và noncount nouns. Hãy nghe mấy chữ trong đoạn tới. Law firm=tổ hợp luật sư. Mở đầu bài học, ta nghe chuyện cô Denise Collins. Nhớ lại: Denise Collins bị mù và làm việc trong một tổ hợp luật sư. Cô có chồng và hai con gái. Denise Collins is married with two children…two girls.
Cut 1
MUSIC
Max (voice-over): Hi, I’m Max.
Kathy (voice-over): Hello. My name is Kathy.
Max and Kathy (voice-over): Welcome to New Dynamic English!
MUSIC up and then fade
Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture.
Today’s unit is “The Taste Of Vegetables.”
This program will teach you how to talk about things to eat.
You will also learn about how to ask about count and noncount nouns using “How many?” and “How much?”
MUSIC
Kathy: Hi, Max.
Max: Hi, Kathy.
Who’s our guest today?
Kathy: Today our guest is Denise Collins.
Max: Denise works in a law firm, doesn’t she?
Kathy: Yes, and she’s married with two children... two girls.
Max: And what’s Denise going to talk about?
Kathy: We’re going to talk about things to eat.
Max: Food?
Kathy: That’s right.
Vietnamese Explanation
Trong đoạn tới, ta nghe Denise bàn về lựa chọn thực phẩm, healthy foods or tasty foods.= đồ ăn bổ dưỡng hay đồ ăn ngon miệng. What is more important to you, healthy foods or tasty foods?= Theo cô thì đồ ăn nào quan trọng hơn, đồ ăn bổ dưỡng hay đồ ăn ngon miệng? Topic=đề tài. Denise likes vegetables=Denise thích ăn rau. Denise thinks that healthy food tastes good too.=Denise nghĩ là đồ ăn bổ dưỡng cũng ngon miệng.
Cũng được xếp vào “vegetables” là các loại rau và củ như cà-rốt (carrots), khoai tây (potato/potatoes), hành tây (onions), hành ta (scallions), v.v…Healthy food does taste good=đồ ăn bổ quả là rất ngon miệng. Fat (adj.)=mập, béo. Fat (n.)=mỡ. Put slices of chicken fat on top of the chicken before roasting it.= bọc vài miếng mỡ gà mỏng lên con gà trước khi bỏ lò nướng. Fattening (adj.)=có nhiều chất béo làm mập. Fries are fattening.=khoai tây chiên ăn mập.
Cut 2
Interview. Denise Collins: Healthy foods or tasty foods?
Larry: Interview
Denise likes the taste of healthy foods, like vegetables.
· healthy lành mạnh, bổ dưỡng · tasty ngon miệng
I really like the taste of vegetables.=tôi rất thích hương vị của rau.
Kathy: Our guest today is Denise Collins.
Hello, Denise.
Denise: Hello, Kathy.
Kathy: Denise, let’s talk about food.
Denise: OK. That’s one of my favorite topics.
Kathy: Which is more important to you: food that is healthy or food that tastes good?
Denise: Healthy food or tasty food?
Kathy: Yes.
Denise: That’s a difficult question... because I think that healthy food does taste good.
For example, I love vegetables.
I really like the taste of vegetables.
And of course vegetables are very good for your health.
Kathy: So you like food that tastes good and is healthy.
Denise: Yes!
Kathy: Our guest is Denise Collins. We’ll talk more after our break.
This is New Dynamic English.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần Language Focus, ta học cách dùng chữ. Really=thật, thực, thực ra. Healthy foods taste really good.= đồ ăn bổ dưỡng thật là ngon miệng. She thinks healthy foods are good for your health.=Denise cho rằng đồ ăn bổ dưỡng có lợi cho sức khỏe của ta. Danh từ health có tĩnh từ là healthy; trái nghĩa với healthy là unhealthy=hại sức khỏe. She likes food that tastes good and is healthy.=cô ta thích thực phẩm ngon miệng và bổ. Xin nghe và lập lại.
Cut 3
Language Focus. Healthy foods taste really good.
Larry: Listen and repeat.
Max: Denise thinks that healthy food tastes good.
(pause for repeat)
Max: She really likes the taste of vegetables.
(pause for repeat)
Max: She thinks that vegetables are good for your health.
(pause for repeat)
Max: She likes food that tastes good and is healthy.
(pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần phỏng vấn sắp tới, ta nghe chuyện Denise làm bún kiểu Ý gọi là spaghetti. Tomato/tomatoes=cà chua [thêm es khi sang số nhiều.] Onion=hành tây; green onion=hành lá. Cheese=phó mát. Do the shopping, go shopping=đi chợ mua đồ. Package=gói. Denise is a good cook=Denise nấu nướng giỏi. Chữ tomato có hai cách đọc: vần “ma” đọc là /ma/ hay /mei/.
Cut 4
Interview 2. Denise Collins: How many tomatoes will you need?
Larry: Interview
Denise does most of the cooking at her house.
Tonight she is going to make spaghetti.
· a tomato một quả cà chua. Three tomatoes=ba quả cà chua. · an onion một củ hành tây. Four onions=Bốn củ hành tây. · · a package of spaghetti một gói bún làm spaghetti
How many tomatoes will you need? Bạn cần mấy quà cà chua?
How much cheese will you need? Bạn cần bao nhiêu phó mát?
I won’t need very much cheese. Tôi không cần nhiều phó mát.
Kathy: We’re talking about food with our guest, Denise Collins.
Denise, do you like to cook?
Denise: Yes, I do. I like cooking.
Kathy: Who does most of the cooking at your house?
Denise: I do. My husband does the shopping and I do most of the cooking.
As you know, I’m blind.
So it’s not easy for me to do the shopping.
But I’m a very good cook.
Kathy: What are you going to cook tonight?
Denise: Tonight I’m going to make spaghetti.
Kathy: What will you need?
Denise: I’ll need some tomatoes and onions.
And some cheese.
Kathy: How many tomatoes will you need?
Denise: I’ll need eight tomatoes. Eight large tomatoes.
Kathy: And how many onions?
Denise: Only one. I’ll only need one onion.
Kathy: And how much cheese?
Denise: Only a little. I won’t need very much cheese.
Oh,... and of course I’ll need a package of spaghetti.
Kathy: Our guest is Denise Collins. We’ll talk more after our break.
This is New Dynamic English.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới ta dùng “How many” và “How much.” Có hai loại danh từ: count nouns và noncount nouns (hay còn gọi là mass nouns.) Thí dụ: one onion, five onions, one tomato, five tomatoes. Ðó là count nouns, danh từ đếm được. Những danh từ sau đây gọi là noncount nouns: cheese, sugar, water. =>;Trước noncount nouns, không dùng a hay an, và không có s theo sau khi ở số nhiều, mà dùng một đơn vị đo lường, hay một đồ chứa đựng như: sugar, two pounds of sugar, hai cân Anh đường. I don’t need much sugar in my coffee. Tôi không cần dùng nhiều đường trong cà phê của tôi. I just need a little sugar in my coffee.=tôi chỉ cần chút xíu đường trong cà phê của tôi.
Nhận xét: Muốn nói “nhiều,” dùng “many” trước count nouns, như: many oranges, many people, many packages of spaghetti. Muốn nói “ít,” dùng “few” trước count nouns: Few people, few onions. Cũng dùng “a few”-- một vài--trước count nouns. Dùng much trước noncount nouns: much sugar, much water, much money, much time [hay plenty of.] Muốn nói “ít” trước noncount nouns, dùng “little”: little sugar, little water. =>;Muốn giản dị hơn, thay vì dùng “many” hay “much,” ta dùng “a lot of” hay “lots of”: a lot of onions, a lot of people, a lot of time, a lot of money. Trong câu hỏi “Có bao nhiêu,” ta dùng “How many” trước count nouns và “How much” trước noncount nouns. How many onions do you need? Bạn cần mấy củ hành tây? How much sugar do you need? Bạn cần bao nhiêu đường? I need two pounds of sugar. =tôi cần hai cân Anh đường. Xin nghe và lập lại.
Cut 5
Language Focus. How many? How much?
Larry: Listen and repeat.
Max: How many
How many tomatoes will Denise need?
(pause for repeat)
Kathy: She’ll need eight tomatoes.
(pause for repeat)
Max: How many onions will she need?
(pause for repeat)
Kathy: She’ll need only one onion.
(pause for repeat)
Max: How much
How much cheese will Denise need?
(pause for repeat)
Kathy: She’ll need only a little cheese.
(pause for repeat)
Max: How much spaghetti will she need?
(pause for repeat)
Kathy: She’ll need one package of spaghetti.
(pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần phỏng vấn sắp tới, ta học mấy tiếng: “to like” thích; “to prefer” thích hơn. Corn=ngô, bắp, Fresh=tươi; fresh corn=ngô tươi. A dessert=món tráng miệng, chocolate cake=bánh ngọt có vị sô cô la. Meat=thịt, a meat eater=người ưa ăn thịt. Beefeater=có hai nghĩa: beefeater là người ăn thịt bò; Beefeater, viết hoa, là lính gác Tháp Luân Ðôn, the Tower of London. Hamburger=thịt bò bằm, Steak=thịt hay cá nguyên miếng dầy độ hơn một phân tây để nướng hay rán. Beefsteak=thịt bò bít-tết. Fattening=nhiều chất béo. Delicious=ngon miệng. Salad=rau xà lách trộn dầu dấm hay phó mát lỏng. [Nhận xét: món potato salad, tuy có tên salad, nhưng không có rau xà lách trong đó.]
Cut 6
Interview 3. Denise Collins: I prefer vegetables, especially corn.
Larry: Interview
Denise’s husband likes meat, but Denise prefers vegetables.
· corn ngô, bắp. Một bắp ngô=>;an ear of corn. · a dessert món tráng miệng.
It’s fattening. Món đó có chất béo.
It’s delicious. Ngon miệng.
Kathy: Our guest today is Denise Collins.
We’re talking about food.
What does your husband like to eat?
Denise: Well, my husband Sam’s a meat eater.
He loves all kinds of meat--hamburgers, steaks, hot dogs, all kinds of meat.
Kathy: How about you? Do you like meat?
Denise: Well, I like some kinds of meat, but I prefer vegetables, especially corn.
I love fresh corn!
Oh... and salads. I love salads.
Kathy: What about desserts? Do you like desserts?
Denise: My favorite dessert is chocolate cake.
But I can’t eat too much... It’s fattening.
Kathy: But it’s delicious, isn’t it?
Denise: Mmmm yes.
Kathy: Thank you for coming here today, Denise.
Denise: It’s been fun.
MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, xin nghe và trả lời tuỳ ý nghĩa trong đoạn vừa học. Cut 7 Language Focus. Listen and answer.
Larry: Listen and answer.
Listen for the bell, then say your answer.
Max: Does Denise like the taste of healthy food?
(ding) (pause for answer)
Max: Yes, she does. She thinks that healthy food tastes good.
(short pause)
Max: What is she going to cook for dinner tonight?
(ding) (pause for answer)
Max: She’s going to cook spaghetti.
(short pause)
Max: What will she need to make spaghetti?
(ding) (pause for answer)
Max: She’ll need some tomatoes, an onion, a little cheese, and some spaghetti.
(short pause)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 171 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.