Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 137. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học mở đầu bằng phần Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp Functiong in Business, một lớp Anh ngữ Trung cấp, chú trọng về các tập tục thương mại Hoa Kỳ. Ðó là phần nhan đề “A New Customer, Part 4,” “Thân Chủ Mới, Phần 4.” Trong phần này, Elizabeth hỏi ông Blake về cuộc đàm thoại của ông ở hãng xe hơi Federal Motors. Ông Blake có hẹn gặp Ông Stewart Chapman nhưng ông này đi vắng và có ông Dave Gomez, Phó chủ tịch về sản xuất, tiếp ông. Mr. Chapman was out of the office on a personal matter.= ông Chapman vắng mặt ở sở vì chuyện riêng. I have a personal matter to take care of=có chuyện riêng phải lo giải quyết. Personal=tư, riêng. That’s personal.= That’s private.=đó là chuyện riêng, xin đừng tò mò, stop prying into my affairs! This program focuses on Arriving at an Office, phần này chú trọng vào “Lúc tới một Văn phòng,”
Cut 1
Opening
MUSIC
Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business!
MUSIC swells and fades
Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture.
Today’s unit is “A New Customer, Part 4.”
This program focuses on Arriving at an Office.
MUSIC Interview: Blake
Larry: Interview
Eliz: Today, we are talking to Charles Blake.
He is in his office in Beijing.
SFX: Phone beep
Eliz: Hello, Mr. Blake.
Blake: Hello.
Eliz: Today, we are listening to your first conversation at Federal Motors.
You arrived to see Mr. Stewart Chapman.
Blake: Yes.... but he was out of the office on a personal matter.
So I met with Dave Gomez.
Eliz: Let’s listen to that conversation.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới ta nghe mẩu đàm thoại giữa ông Blake và ông Gomez. Ðể ý đến câu hỏi của ông Gomez sau khi ông chào ông Blake: Ông có một cuộc du hành thoải mái khi tới New York không? Did you have a good trip to New York? Ông Blake trả lời, Yes, I’m looking forward to staying here for a few days and doing some business.=Dạ, cuộc du hành thoải mái, tôi tính sẽ ở lại đây vài ngày và lo vài công chuyện. Ðể ý sau “look forward to,” động từ theo sau ở thể verb + ing [staying for a few days and doing some business.] Nghe và so sánh hai câu, I planned to stay here for a few days and do some business.=tôi tính sẽ ở đây vài ngày và lo vài việc. I’m looking forward to staying here for a few days and doing some business. [sau planned to dùng stay và do, sau looking forward to, dùng staying và doing.]
Nhận xét: used to + verb= xưa thường. That’s where I used to live when I was a child, đó là nơi tôi đã ở khi còn nhỏ. Life isn’t so easy as it used to be.= đời sống nay không giản dị như xưa. There used to be a grocery store over there.=Ở đằng kia xưa có một tiệm thực phẩm. You used to smoke a pipe, didn’t you? Có phải ngày trước anh hút píp phải không? Trong những thí dụ trên ‘used to’ phát âm là /ju:st/. Còn used to + verb ing, có nghĩa là “quen,” đi trước bởi động từ “be” hay “get”. So sánh hai câu: He’s quite used to hard work, anh ta quen làm việc nặng nhọc. He’s used to working hard. =anh ta quen làm việc chăm chỉ. I’m used to getting up early.=tôi quen dậy sớm. I’m not used to spicy foods.=tôi không quen ăn cay. You’ll soon get used to it. = Rồi anh sẽ quen với chuyện đó. Used to trong những thí dụ này cũng đọc là /ju:st/. Now employees have to get used to changing jobs and companies.=bây giờ nhân viên một sở phải quen với vấn đề đổi việc hay đổi sở. Vậy sau “be used to’ hay “get used to” nghĩa là “quen,” động từ theo sau ờ dạng verb+ing.
Phân biệt với “used” là quá khứ (past tense) hay quá khứ phân từ (past participle) của động từ ‘to use’—nghĩa là “dùng.” Used phát âm là /ju:zd/. I used his cell phone because mine was dead.=tôi dùng điện thoại cầm tay của ông ta vì máy của tôi hết pin. Used cars=xe cũ. This used car is still useable=xe này cũ nhưng còn dùng được. User=người sử dụng. There are more cell phone users in the United States than in any country=có nhiều người dùng điện thoại cầm tay ở Mỹ hơn các xứ khác. User friendly=dễ sử dụng. Big computer companies try to make their equipment as user friendly as possible.=các công ty lớn chế tạo máy điện tử cố làm cho dụng cụ máy móc của họ càng dễ sử dụng càng tốt. Tóm lại, used to, nghĩa là xưa thường; be/get used to + adj. or verb+ing, nghĩa là “quen,” phát âm là /ju:st/; còn quá khứ hay quá khứ phân từ “used” của to use thì phát âm là /ju:zd/. Nói vắn tắt, used đọc là /ju:zd/ nhưng nếu used có to theo sau thì used to đọc như /ju:st/.
Cut 2: Dialog
FIB Dialog, Blake, first meeting with Gomez
Larry: Dialog
Larry: Mr. Gomez welcomes Mr. Blake to Federal Motors.
Gomez: Good morning Mr. Blake.
Welcome to Federal Motors. My name is Dave Gomez.
Blake: Pleased to meet you, Mr. Gomez.
Gomez: Nice to meet you.
Did you have a good trip to New York?
Blake: Yes, and I’m looking forward to staying here for a few days and doing some business.
Gomez: Great.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần Variations, quí vi tập cách dùng hai câu cùng diễn tả một ý. Thí dụ như hai câu “My name is Dave Gomez,” và “I’m Dave Gomez,” hay hai câu “Nice to meet you,” và “It’s a pleasure to meet you.” [Hân hạnh gặp ông.]
Cut 3
Language Focus: Variations
Larry: Variations.
Listen to these variations.
Eliz: Welcome to Federal Motors.
Larry: I’d like to welcome you to Federal Motors.
(pause)
Eliz: My name is Dave Gomez.
Larry: I’m Dave Gomez.
(pause)
Eliz: Pleased to meet you.
Larry: I’m very pleased to meet you.
(pause)
Eliz: Nice to meet you.
Larry: It’s a pleasure to meet you.
(pause)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần phỏng vấn sắp tới, Elizabeth hỏi cảm tưởng của ông Blake khi ông biết Ông Chapman, người có hẹn với ông nhưng đi vắng. Mr. Blake, how did you feel when you found out that Mr. Chapman was out of town? =Ông cảm thấy thế nào khi ông biết Ông Chapman đi vắng? Ông Blake trả lời, Well, naturally, I was a little disappointed at first.=dĩ nhiên, thoạt tiên tôi hơi bất mãn một chút. Disappointed=bất mãn, thất vọng, không hài lòng. I was looking forward to meeting Mr. Chapman=tôi mong được gặp ông Chapman. But instead I had to talk to someone else.=Nhưng thay vì gặp ông ấy, tôi phải nói chuyện với người khác. He seemed very nice, but I didn’t know anything about his background.= ông Gomez rất hoà nhã nhưng tôi không biết gì về quá trình của ông ấy. Background=quá trình chuyên môn. That made me a bit nervous.= điều đó khiến tôi hơi áy náy. Nervous=uneasy=lo, bồn chồn.
Cut 4
Interview: Blake
Larry: Interview
Eliz: Mr. Blake, how did you feel when you found out that Mr. Chapman was out of town?
Blake: Well, naturally, I was a little disappointed at first.
I was looking forward to meeting Mr. Chapman.
But instead I had to talk with someone else.
Eliz: Uh huh.
Blake: He seemed very nice, but I didn’t know anything about his background.
That made me a bit nervous.
Eliz: I understand completely, Mr. Blake.
Well, thank you for talking to us today.
Blake: Sure. You’re welcome.
Eliz: Let’s take a short break.
MUSIC
Vietnamese Explanation Trong phần tới, để luyện nghe hiểu, quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời, rồi sau khi nghe câu hỏi được lập lại, quí vị trả lời, và khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại.
Cut 5
Language Focus: Questions Based on FIB Dialog
Larry: Questions.
Larry: Listen to the question, then listen to the dialog.
Eliz: How long does Mr. Blake plan to stay in New York?
(short pause)
Gomez: Did you have a good trip to New York?
Blake: Yes, and I’m looking forward to staying here for a few days and doing some business.
Gomez: Great.
Eliz: How long does Mr. Blake plan to stay in New York?
(ding) (pause for answer)
Eliz: He plans to stay for a few days.
(short pause)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Ðể ôn lại, quí vị nghe lại một đoạn đã học. Ðể ý đến những câu: I was disappointed at first. I was looking forward to meeting Mr. Chapman. I didn’t know anything about Mr. Gomez’s background.
Cut 6
[Same as Cut 4.]
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài học 137 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.