Today ESL

Xem Video Online

  Home - Forum - Vocabularies - Exercises - English Games - Collection - Verbs - SearchMy Account - Contact

Trang nhà - Diễn đàn - Từ vựng - Bài tập - Trò chơi - Sưu tầm - Động Từ - Tìm- Thành viên - Liên hệ
 


Dynamic english 20 - Anh Ngữ sinh động bài 20



Bấm vào đây để nghe           

Bấm vào đây để download phần âm thanh.

Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 20. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ.

Chủ đề của bài học hôm nay là câu When Does the Train Leave?=Bao giờ xe lửa chạy? Quí vị sẽ học về cách nói giờ (Tell time), và thời gian (duration).

IT'S ____O'CLOCK. Như trong câu: It's one clock = một giờ.

Quí vị cũng học những động từ như ARRIVE (đến); LEAVE (rời đi, chạy). Đoạn đầu bài học, Kathy nói chuyện với Max về chuyện cô khách mời lên đài là Pat Miller, sinh viên trường đại học American University ở Washington, D.C. Sau đó là phần nghe và lập lại.

Để ý mấy chữ khó:

WHAT'S UP?= có chuyện gì lạ không?
BACK WITH US= lại trở lại với chúng ta.
COLLEGE STUDENT=sinh viên đại học.
AMERICAN UNIVERSITY=tên một trong những trường đại học lớn tại Washington.

CUT 1

Music

Max: Hi, Kathy. What's up?
Kathy: Not much.
Max: Who's our guest today?
Kathy: Today Pat Miller is back with us.
Max: She's a college student, isn't she?
Kathy: That's right. She goes to American University.

Music

Language Focus: Repeat with a beat: It's one clock.
Larry: Listen and repeat. 

Max: one clock (pause for repeat)
Kathy: two o'clock (pause for repeat)
Max: three o'clock (pause for repeat)
Kathy: four o'clock. (pause for repeat)
Max: five o'clock (pause for repeat)
Kathy: six o'clock. (pause for repeat)
Max: seven o'clock (pause for repeat)
Kathy: eight o'clock. (pause for repeat)
Max: nine o'clock. (pause for repeat)
Kathy: ten o'clock. (pause for repeat)
Max: eleven o'clock (pause for repeat)
Kathy: twelve o'clock. (pause for repeat)

Music

Vietnamese explanation

Bây giờ đến phần Kathy phỏng vấn Pat Miller, sinh viên môn kịch-nghệ (drama) tại đại học American University. Pat thường ưa đi xe lửa từ Washington, D.C. lên New York xem các buổi trình diễn gọi là Broadway shows.

Interview: Pat Miller.
When do the trains leave?

DRAMA: kịch nghệ.
A PLAY: vở kịch.
ACTOR=kịch sĩ.
A Broadway show: buổi diễn nhạc kịch Broadway (Broadway là khu nhạc kịch hí-viện nổi tiếng ở New York.)
GO BY=đi bằng;
GO BY TRAIN=đi bằng xe lửa.
The train leaves at six o'clock in the morning = xe lửa chạy lúc sáu giờ sáng.
It arrives in New York at eleven = xe lửa tới New York lúc 11 giờ.

CUT 2

Kathy: Now it's time for today's interview. Our guest today is Pat Miller. Hi, Pat. You're a college student?
Pat: That's right. I go to American University.
Kathy: What are you studying?
Pat: I'm studying drama.
I want to be an actor.
Kathy: Do you go to many plays?
Pat: Yes, I do. I see a lot of plays here in Washington. And sometimes my friend Sandy and I go to New York to see Broadway shows.
Kathy: New York? How do you get there?
Pat: We go by train. We go and come back the same day.
Kathy: Really?
Pat: Yes, it's not a long trip.
Kathy: When do the trains leave?
Pat: The first train to New York leaves at six o'clock in the morning.
Kathy: That's very early.
Pat: Yes, it is. We usually take the seven-o'clock train.
Kathy: When does it arrive in New York?
Pat: It arrives in New York at eleven. It takes about four hours.
Kathy: Our guest is Pat Miller. We'll talk more after our break.
Kathy: This is New Dynamic English.

Vietnamese explanation

Bây giờ ta hãy thực tập cách nói giờ. Xin nghe rồi lập lại.

CUT 3

Larry: Listen and repeat.
Max: two o'clock. (pause for repeat)
Max: What time is it? (pause for repeat)
Max: It's two o'clock. (pause for repeat)
Max: two fifteen. (pause for repeat)
Max: What time is it? (pause for repeat)
Max: It's two fifteen. (pause for repeat)
Max: two thirty. (pause for repeat)
Max: What time is it? (pause for repeat)
Max: It's two thirty. (pause for repeat)
Max: two forty-five. (pause for repeat)
Max: What time is it? (pause for repeat)
Max: It's two forty-five. (pause for repeat)

Music

Vietnamese explanation

Bây giờ quí vị nghe một đoạn phỏng vấn thứ hai: What time does the show start? Buổi trình-diễn bắt đầu lúc mấy giờ? Cuộc phỏng vấn diễn ra giữa Kathy và Pat Miller.

START AT=bắt đầu lúc.
END AT=chấm dứt lúc.
AROUND=phỏng chừng, gần (tương tự, ABOUT)
LEAVE=rời;
THE TRAIN LEAVES AT SEVEN=xe lửa chạy lúc 7 giờ. 

CUT 4

INTERVIEW 2: What time does the show start?

Kathy: Our guest today is Pat Miller. She's a drama student at American University. She's telling us about her visits to New York. Now, you said that you and your friend Sandy sometimes go to New York to see plays.
Pat: That's right.
Kathy: What do you usually do in New York?
Pat: First we eat lunch. Sometime we go shopping. Then we go to a show.
Kathy: What time do the shows usually start?
Pat: They usually start at two o'clock.
Kathy: And when do they end?
Pat: They usually end at around five o'clock. The train to Washington leaves at seven. So we have time to eat something before the train leaves.
Kathy: When do you get back to Washington?
Pat: We arrive in Washington around eleven.
Kathy: That's a long day.
Pat: It is, but we love going to shows. They're wonderful.
Kathy: Our guest today is Pat Miller. We'll talk more after our break.

Music

Vietnamese explanation

Bây giờ chúng ta tiếp tục nghe và lập lại.

CUT 5

LISTEN WITH MUSIC

Max: eleven o'clock.
Max: The train arrives at eleven o'clock. (pause for repeat)
Max: two o'clock.
Max: The shows usually start at two o'clock. (pause for repeat)
Max: five o'clock.
Max: The shows usually end at around five o'clock. (pause for repeat)
Max: seven o'clock.
Max: The train leaves New York at seven o'clock. (pause for repeat)
Max: eleven o'clock.
Max: The train arrives in Washington at eleven o'clock.

Music

Vietnamese explanation 

Sau đây là mẩu đàm thoại ở ga xe lửa-AT THE TRAIN STATION, PART 2:

Hãy nghe một bà khách hỏi mua vé ở trạm xe lửa. Bà mua vé đi Denver, thuộc tiểu bang Colorado. Khi đọc những con số như 60-sixty, muốn tránh nhầm thì có thể đọc là six zero; SIXTEEN thì đọc one six.

Sau khi nghe, quí vị thực tập bằng cách lập lại.

CUT 6

Daily Dialog: At the Train Station 2
Larry: Listen to the conversation. (Tiếng ồn phía sau, tiếng thông báo)
Male clerk: (người đàn ông bán vé) Can I help you? (short pause)
Woman customer: Yes, I'd like a ticket to Denver. (short pause)
Male: clerk: One way or round trip? (short pause)
Woman customer: Round trip, please. (short pause)
Male clerk: One moment, please. (short pause)
Male clerk: The next train leaves at ten-thirty. Is that OK? (short pause)
Woman customer: Yes. that's fine. (short pause)
Male clerk: That'll be sixty dollars. (short pause)
Woman customer: Sixty or sixteen? (short pause)
Male clerk: Six zero. Sixty. (short pause)
Larry: Listen and repeat.
Male clerk: The next train leaves at ten thirty. Is that OK? (pause for repeat)
Woman customer: Yes, that's fine. (pause for repeat)
Male clerk: That'll be sixty dollars. (pause for repeat)
Woman customer: Sixty or sixteen? (pause for repeat)
Male clerk: Six zero. Sixty. (pause for repeat)

Music

Vietnamese explanation

Bây giờ là phần tập đếm các số lớn.
One hundred and seventy= một trăm bẩy mươi.
Five hundred= năm trăm.
Five hundred and fifty five=năm trăm năm mươi lăm.
[nhận xét: thêm AND sau HUNDRED nếu có số tiếp theo]

CUT 7

Larry: Listen and repeat.

Max: 170 (one hundred and seventy). (pause for repeat)
Max: 500 (five hundred) (pause for repeat)
Max: 555 (five hundred and fifty-five) (pause for repeat)
Max: 800 (eight hundred) (pause for repeat)
Max: 897 (eight hundred and ninety-seven) (pause for repeat)
Max: 900 (nine hundred) (pause for repeat)
Max: 984 (nine hundred and eighty-four). (pause for repeat)

Music

Vietnamese explanation

Sau đây là phần đàm thoại Man on the Street: Elevator at Washington Monument-của ông Kent Moss. Ông hỏi người điều khiển thang máy lên Đài Kỷ niệm Tổng Thống Washington.

ELEVATOR=thang máy.
A SECOND=giây.
HOW TALL IS THE MONUMENT?=Đài kỷ niệm cao bao nhiêu?
The Monument is about 555 feet tall=đài kỷ niệm cao chừng 555 bộ Anh. [để ý đến vị trí của chữ TALL-cuối câu]
It's the tallest building in Washington: đó là một kiến trúc cao nhất Washington.
RUN THE ELEVATOR=điều khiển thang máy.
TRIP: một lần lên hay xuống thang máy ở đài kỷ niệm.
EIFFEL TOWER=tháp Eiffel ở Paris.
STEPS=bực thang.
STAIRS=cầu thang.
TO THE TOP=lên tận đỉnh.
RIDE THE ELEVATOR=đi thang máy.
THE STAIRS ARE CLOSED TO VISITORS=du khách tới thăm không được phép dùng cầu thang.
HOW MUCH DO THEY COST? Tốn bao nhiêu tiền?
FREE=không tốn tiền; phát không.
TICKETS ARE FREE=vé cho không.

MUSIC

CUT 8

Telephone

Larry: Man on the Street.
Kent: This is Dynamic English Man on the Street, Ken Moss.
Today I'm at the Washington Monument in Washington, D.C. Excuse me?
Woman: Yes.
Kent: I'd like to ask you a few questions.
Woman: Certainly.
Kent: What do you do?
Woman: I run the elevator at the Washington Monument. I take people up to the top of the monument. And I take them down.
Kent: How long does the trip take?
Woman: It takes 75 seconds going up.
Kent: And going down?
Woman: 65 seconds
Kent: Can people use the stairs?
Woman: No, they can't. There are 897 steps, but the stairs are closed to visitors.
Kent: How tall is the monument?
Woman: It's about 555 feet tall. It's the tallest building in Washington.
Kent: Is it taller than the Eiffel tower?
Woman: No, it's not. The Eiffel Tower is 984 feet tall.
Kent: How many people ride your elevator?
Woman: Each year?
Kent: Yes, each year.
Woman: Each year, over a million people take the elevator to the top. In summer, we make 170 round trips each day. That's 16 miles a day!
Kent: Do you need tickets?
Woman: Yes, you do.
Kent: How much do they cost?
Woman: They don't cost anything. They're free.
Kent: When is the Monument open?
Woman: In summer, from 9 in the morning until 11:45 at night.
Kent: That's almost 16 hours a day.
Woman: That's right. But I only work 8 hours a day, five days a week.
Kent: I see. Well, thank you very much.
Woman: You're welcome.

Music

Vietnamese explanation

Quí vị vừa học xong bài 20 trong chương trình Anh Ngữ sinh động NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.


Source: http://www.voanews.com
Views: 28537   
            
 

Liên kết - Giúp đỡĐiều lệ - Liên hệ

Links - FAQ - Term of Use - Privacy Policy - Contact

tieng anh - hoc tieng anh - ngoai ngu - bai tap tieng anh - van pham - luyen thi toefl

Copyright 2013 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved.