englishrainbow.com
 
   
   

Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ư mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ư

 
Truyện cổ tích

Tṛ chơi chữ
Học từ vựng

(search by nick)

 
 

Forum > Trốn học anh văn Club >> T́m hiểu về danh từ trong tiếng anh luyện thi Đại Hoc 2015

Bấm vào đây để góp ư kiến

 Post by: duytuan1992
 member
 ID 20317
 Date: 03/23/2015


T́m hiểu về danh từ trong tiếng anh luyện thi Đại Hoc 2015
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang    edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien
Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau t́m hiểu về Danh từ trong tiếng Anh. Những kiến thức này rất cần thiết cho việc ôn thi đại học tiếng Anh 2015
• Danh từ trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ người, vật, việc, địa điểm…

• Chức năng của danh từ:

– Làm chủ ngữ:

Her dress is very beautiful.

The cake looks good.

– Làm tân ngữ trực tiếp:

Joe ate some apples.

– Làm tân ngữ gián tiếp:

Joe gave Peter some apples.

– Làm bổ ngữ của chủ ngữ: (đứng sau các động từ “tobe” và “become”)

My mother is a teacher.

– Làm bổ ngữ cho tân ngữ:

People consider him a teacher.



II. PHÂN LOẠI DANH TỪ

Danh từ có thể chia thành 4 loại như sau:

– Danh từ chung.

– Danh từ riêng.

– Danh từ trừu tượng.

– Danh từ tập thể.

● Danh từ chung (common nouns)

– Danh từ chung là những danh từ chỉ người, việc và địa điểm

Ví dụ: dog, house, picture, computer.

– Danh từ chung có thể được viết dưới h́nh thức số ít hoặc số nhiều

Ví dụ: a dog hoặc dogs

– Danh từ chung không viết hoa chữ cái đầu.

● Danh từ riêng (proper nouns)

– Danh từ riêng là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất, cá biệt như tên người, tên địa danh, tên công ty….

Ví dụ: Microsoft, Mr. David Green, La Thành street, Greentown Hospital, Town House Hotel, City Park….

– Chú ư: danh từ riêng phải viết hoa chữ cái đầu.

● Danh từ trừu tượng (abstract nouns)

– Một danh từ trừu tượng là một danh từ chung nhằm gọi tên một ư tưởng hoặc một phẩm chất. Các danh từ trừu tượng thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.

Ví dụ về danh từ trừu tượng: joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness, personality

– Danh từ trừu tượng có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.

– Danh từ trừu tượng có thể đếm được hoặc không đếm được.

● Danh từ tập thể (collective nouns)

– Một danh từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật

Ví dụ: crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter

– Các danh từ tập hợp có thể số ít hoặc số nhiều. Chúng thường đi với các động từ số ít bởi nhóm này hoạt động cùng nhau dưới h́nh thức là một đơn vị. Một danh từ tập hợp đi với một động từ số nhiều khi thành phần của nhóm hoạt động như dưới dạng các cá nhân

Ví dụ: Our team is practicing three nights a weeks. (Đội của chúng tôi luyện tập ba đêm một tuần)

=> Đội đang hoạt động dưới tư cách là một đơn vị

The team were talking among themselves (Đội đang tự nói về họ)

=> Các thành viên của họ đang hoạt động dưới h́nh thức là nhiều cá nhân



III. QUY TẮC CHUYỂN DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU

1. Muốn chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều th́ thêm “ s” vào đằng sau danh từ:

Girl – girls

Boy- boys

2. Những danh từ tận cùng bằng “ s, x,ch,sh,o” thêm “es”

glass – glasses ; box – boxes; branch- branches; brush – brushes, hero – heroes; potato – potatoes; tomato – tomatoes

Tuy nhiên có một số từ vay mượn,hoặc từ viết tắt, tận cùng là “o” nhưng vẫn thêm “s”

Kilo – kilos, kimono – kimonos, photo- photos, piano – pianos…

3. Những danh từ tận cùng bằng “y”, ta biến “y” thành “i” và thêm “es”

Lady – ladies; baby – babies; fly – flies; country – countries ; ( nếu đứng trước “y” là 1 nguyên âm, ta chỉ cần thêm “s: boy – boys, toy – toys, day – days)

4. Những danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe”, ta biến” f” hoặc “fe” thành “v” và thêm “es”

Wife – wives; life – lives; wolf – wolves; self – selves; leaf – leaves; thief – thives

Tuy nhiên một số danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe” vẫn không theo quy tắc trên:

Cliff – cliffs; handkerchief – handkerchiefs; roof – roofs

5. Các danh từ bất quy tắc:

man – men; woman – women; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice; louse–

lice; goose- geese; basis – bases; crisis – crises; sheep – sheep (không đổi), phenomenon – phenonmena,…

6. Đối với danh từ ghép:

- Thường chỉ thêm “s” vào từ đứng sau:

armchair – armchairs;

school-boy - school-boys

- Các danh từ ghép với giới từ hoặc trạng từ th́ chỉ thêm “s” vào danh từ đứng đầu tiên:

Sister – in – law => sisters – in – law

- Nếu đứng trước là man hay woman th́ cả hai từ đều chuyển sang số nhiều:

Manservant – menservants, woman drivers – women drivers,

IV. QUY TẮC PHÁT ÂM “S/ES”

Danh từ tận cùng bằng các âm Phát âm Ví dụ
Phụ âm [f], [k], [p], [t] [s] Roofs, books, lakes, shops, hopes, hats
Phụ âm [s], [z], [ƒ], [tf], [dz] [iz] Horses, boxes, roses, brushes, watches, villages, kisses,…
Các trường hợp khác [z] Days, birds, dogs, pens, walls, years, rows

http://luyenthidaihoctienganh.com/category/tai-lieu-hoc/ky-nang-lam-bai-thi/
góp ư kiến
  góp ư kiến

 
 

 

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đă đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ư kiến

 
 
 
 
Copyright © 2006 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved
Design by EnglishRainbow.com Group