Post
by:
kimau
member
ID 14941
Date: 05/04/2007
|
Dich dum zoi
Raconte moi ce nom étrange et difficile à prononcer
Que je porte depuis que je suis née.
Raconte moi le vieil empire et le trait de mes yeux bridés,
Qui disent mieux que moi ce que tu n’oses dire.
Je ne sais de toi que des images de la guerre,
Un film de Coppola, [et] des hélicoptères en colère ...
Un jour, j’irai là bas, un jour dire bonjour à ton âme.
Un jour, j’irai là bas [pour] te dire bonjour, Vietnam.
Raconte moi ma couleur, mes cheveux et mes petits pieds,
Qui me portent depuis que je suis née.
Raconte moi ta maison, ta rue, racontes moi cet inconnu,
Les marchés flottants et les sampans de bois.
Je ne connais de mon pays que des photos de la guerre,
Un film de Coppola, [et] des hélicoptères en colère ...
Un jour, j’irai là bas, un jour dire bonjour à mon âme.
Un jour, j’irai là bas [pour] te dire bonjour, Vietnam.
Les temples et les Bouddhas de pierre pour mes pères,
Les femmes courbées dans les rizières pour mes mères,
Dans la prière, dans la lumière, revoir mes frères,
Toucher mon âme, mes racines, ma terre...
Un jour, j’irai là bas, un jour dire bonjour à mon âme.
Un jour, j’irai là bas [pour] te dire bonjour, Vietnam (2 fois).
//www.englishrainbow.com/
góp
ý kiến
|
Reply:
dimiti
member
REF: 91650
Date: 05/06/2007
|
Racontes moi ce nom étrange et difficile à prononcer
Tell me about this name still unfamiliar (to me)
and so difficult to pronounce,
Hãy kể tôi nghe về cái tên xa lạ và khó gọi
Que je porte depuis que je suis née.
That I carry on me since I was born.
mà tôi đã đeo mang tự thuở chào đờI.
Racontes moi le vieil empire
et le trait de mes yeux bridés,
Tell me about this old empire
that reflects in my bridled eyes,
Hãy kể tôi nghe về vương triều cũ
và đôi mắt xếch của tôi
Qui disent mieux que moi ce que tu n’oses dire.
That dare tell better than me what You dare to tell.
Ai nói rõ hơn tôi về những gì người không dám thốt
Je ne sais de toi
I know about You
Tôi chỉ biết về người
que des images de la guerre,
only through pictures of the war,
qua những hình ảnh của chiến tranh,
Un film de Coppola,
A movie by Coppola,
Một cuốn phim của Coppola,
[et] des hélicoptères en colère ...
(and) those helicopters in anger…
[và] những chiếc trực thăng trong cơn thịnh nộ...
Un jour, j’irai là bas,
One day, I shall go there,
Một ngày kia, tôi sẽ đến nơi ấy
un jour dire bonjour à ton âme.
One day, I shall say “Bonjour” to your Soul
để chào hỏi hồn người.
Un jour, j’irai là bas [pour] te dire bonjour, Vietnam.
One day, I shall go there to say “Bonjour” to You, Viet Nam
Một ngày kia, tôi sẽ đến nơi ấy để cất tiếng chào Việt-Nam
Racontes moi ma couleur, mes cheveux et mes petits pieds,
Tell me, my complexion, my hair, and my small feet,
Hãy kể tôi nghe về màu da, mái tóc và đôi bàn chân
Qui me portent depuis que je suis née.
That have supported me since I was born.
đã cưu mang tôi tự thuở chào đời.
Racontes moi ta maison, ta rue, racontes moi cet inconnu,
Tell me, your Home, your Street, tell me, this Unknown,
Hãy kể tôi nghe về căn nhà, con đường,
hãy kể tôi nghe về vùng đất lạ,
Les marchés flottants et les sampans de bois.
The floating markets, and the wooden boats
Về những phiên chợ nổi trên sông và những con thuyền tam bản bằng gỗ.
Je ne connais de mon pays
I know my country
Tôi chỉ biết quê hương
que des photos de la guerre,
only through pictures of the war,
qua những hình ảnh của chiến tranh,
Un film de Coppola,
A movie by Coppola,
Một cuốn phim của Coppola,
[et] des hélicoptères en colère ...
(and) those helicopters in anger…
[và] những chiếc trực thăng trong cơn thịnh nộ...
Un jour, j’irai là bas,
One day, I shall go there,
Một ngày kia, tôi sẽ đến nơi ấy
un jour dire bonjour à ton âme.
One day, I shall say “Bonjour” to your Soul
để chào hỏi hồn người..
Un jour, j’irai là bas [pour] te dire bonjour, Vietnam.
One day, I shall go there to say “Bonjour” to You, Viet Nam
Một ngày kia, tôi sẽ đến nơi ấy để cất tiếng chào Việt-Nam
Les temples et les Boudhas de pierre pour mes pères,
The temples, and the stone Buddhas, Images of my fathers,
Chào hỏi giùm những người cha của tôi,
những ngôi chùa và những thạch tượng Phật,
Les femmes courbées dans les rizières pour mes mères,
The women bending their torsos on the rice fields,
Those of my mothers.
Chào hỏi giùm những bà mẹ của tôi, những phụ nữ đang cong lưng trên ruộng lúa,
Dans la prière, dans la lumière, revoir mes frères,
In prayers, and in bright lights, I see again those of my brothers,
Trong lời nguyện cầu, trong ánh sáng, tôi thấy lại những người anh,
Toucher mon âme, mes racines, ma terre...
Touching my Soul, my Roots, mi Tierra.
tôi về với tiếng lòng, với cội nguồn, với đất mẹ quê cha...
Un jour, j’irai là bas,
One day, I shall go there,
Một ngày kia, tôi sẽ đến nơi ấy
un jour dire bonjour à ton âme.
One day, I shall say “Bonjour” to your Soul
để chào hỏi hồn người.
Un jour, j’irai là bas [pour] te dire bonjour, Vietnam.
One day, I shall go there to say “Bonjour” to You, Viet Nam
Một ngày kia, tôi sẽ đến nơi ấy để cất tiếng chào Việt-Nam
___________________________________________________________
dimiti (sưu tầm trên Internet)
|
|
Kí hiệu:
:
trang cá nhân :chủ
để đã đăng
:
gởi thư
:
thay đổi bài
:ý kiến |
|
|
|
|