Post
by:
phonglanphan
member
ID 24546
Date: 09/28/2017
|
Test trình độ TOEIC của bạn qua 5 câu hỏi Part 5
Hãy thử sức với các bài tập Part 5 (Điền vào chỗ trống) của đề thi TOEIC sau đây để đánh giá trình độ của mình nhé:
1) The fitness club _____ a steadily increasing number of customers and is eager to develop new programs.
A. see
B. seen
C. seeing
D. has seen
Đáp án:
The fitness club _____ a steadily increasing number of customers and is eager to develop new programs. --> Câu lạc bộ thể dục có lượng khách hàng tăng đều đặn và đang muốn phát triển thêm các chương trình mới.
A. see --> (động từ nguyên mẫu)
B. seen --> (động từ cột 3)
C. seeing --> (động từ thêm -ing)
D. has seen --> (thì hiện tại hoàn thành)
"The fitness club""= là chủ ngữ số ít -> cần động từ số ít -> loại A. Lựa chọn B "seen" cần có trợ động từ "have/has" hoặc "to be". Tương tự, lựa chọn C "seeing" cần có "to be" -> loại B và C --> cuối cùng chọn D.
2) I _____ a lot of him lately. I know he is still as athletic as he used to be.
A. see
B. will see
C. have seen
D. had seen
Đáp án:
I _____ a lot of him lately. I know he is still as athletic as he used to be. --> Gần đây tôi thường thấy anh ấy. Tôi biết anh ấy vẫn còn rất cường tráng như xưa.
A. see --> thấy, nhìn (động từ nguyên mẫu bare inf)
B. will see --> (động từ dạng WILL + BARE INF)
C. have seen --> (động từ dạng HAVE V_ED/3)
D. had seen --> (động từ dạng HAD V_ED/3)
Ta nhìn 4 phương án sẽ thấy ý câu này muốn hỏi cách dùng thì. Ta thấy câu có trạng từ LATELY (gần đây) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành -> chọn "have seen".
3) Mrs. Pike was so angry that she made a _____ gesture at the driver. A. rude
B. rudeness
C. rudely
D. rudest
Đáp án:
Mrs. Pike was so angry that she made a _____ gesture at the driver. --> Bà Pike giận đến nỗi bà đã làm một cử chỉ thô lỗ với người lái xe.
A. rude --> thô lỗ (tính từ)
B. rudeness --> sự thô lỗ (danh từ)
C. rudely --> (trạng từ)
D. rudest --> (tính từ so sánh nhất)
Sau mạo từ A ta cần một danh từ hoặc cụm danh từ số ít. Trong câu ta thấy đã có danh từ GESTURE -> ta cần 1 tính từ ở chỗ cần điền -> chọn A. Ta lưu ý cấu trúc ""SO + tính từ/trạng từ THAT + mệnh đề"" mang nghĩa "quá...đến nỗi".
4) The _____ of the new computer network was apparent among the employees after only a few months.
A. popular
B. popularize
C. popularity
D. popularized
Đáp án:
The _____ of the new computer network was apparent among the employees after only a few months. --> Sự phổ biến của mạng máy tính mới là rõ ràng với các nhân viên chỉ sau một vài tháng.
A. popular --> phổ biến (tính từ)
B. popularize --> làm cho phổ biến (động từ nguyên mẫu BARE INF)
C. popularity --> sự phổ biến, nổi tiếng (danh từ)
D. popularized --> (động từ dạng V_ed)
Sau mạo từ THE ta cần một danh từ hoặc cụm danh từ -> chọn C.
5) The advertising campaign should _____ the public's awareness of the new recycling bins in the city park.
A. raise
B. reply
C. inquire
D. react
Đáp án:
The advertising campaign should _____ the public's awareness of the new recycling bins in the city park. --> Dự án quảng cáo nên nâng cao nhận thức của công chúng về các thùng rác mới trong khuôn viên thành phố.
A. raise --> nâng lên, nâng cao (động từ)
B. reply --> hồi đáp (động từ)
C. inquire --> hỏi
D. react --> phản ứng
Cụm từ "raise one's awareness" mang nghĩa "nâng cao nhận thức". Các động từ khác không thể đi chung với từ "awareness".
Kết quả:
Nếu bạn làm đúng câu 1, 2, bạn đã rất vững về thì động từ.
Nếu bạn làm đúng câu 3, 4, bạn đã rất vững về từ loại.
Nếu bạn làm đúng câu 5, bạn đã rất vững về từ vựng.
Nguồn: https://giasutoeic.com/luyen-thi-toeic-cap-toc/ https://giasutoeic.com/luyen-thi-toeic-cap-toc/
góp
ý kiến
|