englishrainbow.com
 
   
   

Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ư mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ư

 
Truyện cổ tích

Tṛ chơi chữ
Học từ vựng

(search by nick)

 
 

Forum > Ngữ pháp tiếng Anh >> Cách sử dụng phân số trong tiếng Anh

Bấm vào đây để góp ư kiến

 Post by: duytuan1992
 member
 ID 20820
 Date: 09/16/2015


Cách sử dụng phân số trong tiếng Anh
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang    edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien
Như vậy kỳ thi đại học 2015 đă qua đi. Các bạn học sinh năm nay lớp 12, chuẩn bị bước vào một năm học rất căng thẳng và áp lực. Các bạn thường có những câu hỏi như “Ôn thi Đại học tiếng anh ở đâu th́ tốt?” Luyện thi đại học tiếng anh.com luôn đồng hành cùng các bạn trong hành tŕnh gian khó này. Trong loạt bài tiếp theo, xin được giới thiệu một số điểm ngữ pháp cơ bản cho các bạn. Trước khi đi vào các bài viết nâng cao hơ, xin mời các bạn tham khảo 1 bài viết được sưu tầm về cách nói tử số, mẫu số, hỗn số và các trường hợp đặc biệt trong tiếng Anh.

I. Số đếm (Cardinal Numbers) là số dùng để đếm người, vật, hay sự việc. Có 30 số đếm cơ bản trong tiếng Anh:
1 : one
2 : two
3 : three
4 : four
5 : five
6 : six
7 : seven
8 : eight
9 : nine
10 : ten
11 : eleven
12 : twelve
13 : thirteen
14 : fourteen
15 : fifteeen
16 : sixteen
17 : seventeen
18 : eighteen
19 : nineteen
20 : twenty
30 : thirty
40 : forty
50 : fifty
60 : sixty
70 : seventy
80 : eighty
90 : ninety
trăm : hundred
ngàn : thousand
triệu : million
Từ 30 số căn bản này người ta h́nh thành các số đếm theo nguyên tắc sau:
Giữa số hàng chục và số hàng đơn vị có gạch nối khi viết.
Ví dụ: (38) thirty-eight; (76) seventy-six
Sau hundred có and.Ví dụ:
(254) two hundred and fifty four; (401) four hundred and one.
Các từ hundred, thousand, million không có số nhiều
Ví dụ: (3,214) three thousand, two hundred and fourteen.
A thường dùng với hundred, thousand và million hơn là one.
Ví dụ: (105) a hundred and six.
Không dùng mạo từ (article) khi đă dùng số đếm trước một danh từ.
Ví dụ: The cars – Twenty cars
II. Số thứ tự (Ordinal Numbers)
Số thứ tự (Ordinal Numbers) là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc. Số thứ tự h́nh thành dựa trên căn bản là số đếm với một số nguyên tắc:
first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3.
Các số đếm tận cùng bằng TY đổi thành TIETH
Ví dụ: twenty – twentieth
FIVE đổi thành FIFTH; TWEVE đổi thành TWELFTH
Từ 21 trở đi chỉ có số đơn vị thay đổi.
Ví dụ: forty-six – forty-sixth; eighty-one – eighty-first
Các số c̣n lại thêm TH vào số đếm.
Ví dụ: ten – tenth ; nine – ninth
III. Dozen, hundred, thousand, million
Dozen (chục),
hundred (trăm),
thousand (ngàn), million (triệu)
không có số nhiều dù trước đó có số đếm ở số nhiều.
Ví dụ: Fifty thousand people…, Several dozen flowers… .
Khi Dozen, hundred, thousand, million ở số nhiều theo sau phải có OF và một danh từ.
Khi ấy nó có nghĩa là hằng chục, hằng trăm, hằng ngàn, hằng triệu.
Ví dụ: Hundreds of people; millions and millions of ants.
Billion có nghĩa là “tỉ” (một ngàn triệu) trong tiếng Mỹ (American English). Trong tiếng Anh (British English) billion có nghĩa là “một triệu triệu”.
IV. Từ loại của số
Số (numbers) giữ nhiều chức năng ngữ pháp trong câu:
Một số (number) có thể bổ nghĩa cho danh từ như một tính từ (adjective) và đứng trước danh từ nó bổ nghĩa.
The zoo contains five elephants and four tigers.
(Sở thú gồm có năm con voi và bốn con hổ)
I’ve got five elder sisters.
(Tôi có năm người chị)
Một số (number) có thể là một đại từ (pronoun).
How many people were competing in the race?
(Có bao nhiêu người tranh tài trong cuộc đua?)
About two hundred and fifty. Five of them finished the race, though.
(Khoảng hai trăm năm chục người. Dù vậy, năm người trong số học về đến đích).
Một số (number) cũng có thể là một danh từ (noun).
Seven is a lucky number. (Bảy là con số may mắn)
He’s in his late fifties.
V. Phân số (Fractions)
1. Thông thường:
Tử số (numerator) được viết bằng số đếm; mẫu số (denominator) được viết bằng số thứ tự.
Ví dụ: 1/10 one-tenth ; 1/5 one-fifth
Nếu tử số là số nhiều mẫu số cũng phải có h́nh thức số nhiều.
Ví dụ: 5/8 five-eighths ; 2/7 two-sevenths
Trong trường hợp là hơn số ta thêm and trước khi viết phân số
Ví dụ: 3 8/5 three and five-eighths
2. Một số phân số đặc biệt
1/2 a half
1/4 a quarter, a fourth
3/4 three quarters
3. Một số cách dùng đặc biệt
This cake is only half as big as that one.
(Cái bánh này chỉ lớn bằng nửa cái kia)
My house is three-quarters the height of the tree.
(Nhà tôi chỉ cao bằng 3/4 cái cây)
The glass is a third full of water.
(Cái ly đầy 1/3 nước)
I couldn’t finish the race. I ran only two-thirds of the distance.
(Tôi không thể chạy đến cùng cuộc đua. Tôi chỉ chạy nổi 2/3 đoạn đường).
4. Phần trăm
1% one percent
50% fifty percent
67.3% sixty-seven point three percent
VI. Cách đọc một vài loại số
Số không (0) có các cách đọc sau:
Đọc là zero /’ziərou/ trong toán học, trong nhiệt độ.
Đọc là nought /ṇ:t/ trong toán học tại Anh.
Đọc là O /̣/ trong những số dài.
Số điện thoại được đọc từng số một.
Ví dụ: 954-730-8299 nine five four, seven three O, eight two double nine.
Số năm được đọc từ hai số.
1825 eighteen twenty-five; 1975 nineteen seventy-five
2001 two thousand and one; 1700 seventeen hundred.

Như vậy bây giờ các bạn có thể tự tin sử dụng số, phân số trong tiếng anh rồi nhé!

http://luyenthidaihoctienganh.com/
góp ư kiến
  góp ư kiến

 
 

 

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đă đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ư kiến

 
 
 
 
Copyright © 2006 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved
Design by EnglishRainbow.com Group