Post
by:
ellby2009
member
ID 17615
Date: 07/19/2009
|
Giup' to' ve` Ngu~ Phap' voi' ..........
Tình hình là dạo này tự nhiên tớ quên 1 phần ngữ pháp đã học và cũng có 1 số câu hỏi đang rất thắc mắc , mong các bạn giải đáp giúp :
1) Các từ nào mà động từ đứng sau nó phải ở dạng V-ing ( Ví dụ : by + V-ing ... và còn gì nữa , kể giùm tớ càng nhiều càng tốt mà kể hết luôn cũng đc , thax nh` )
2) Would có nghĩa là gì ? Would và Will khác nhau như thế nào ?
3) Could có nghĩa là gì ? Could và Can khác nhau như thế nào ?
4) Tại sao nhiều lúc ng` ta lại để chữ " get " ở trước 1 động từ ( Ví dụ như " get married " ," get ready ".... ) chứ không để 1 mình chữ Married hay Ready thôi ?
5)Thì Hiện tại hoàn thành [ have/has + V3 ] chỉ điều gì ?
6)Ngoài thì hện tại đơn , quá khứ đơn , tiếp diễn [ hiện tại và quá khứ ] , tương lai , dự định , bị động [ quá khứ , tương lai , HTHT ] , còn có thì nào khác không ? Cho tớ biết nhé và có các sử dụng + công thức luôn thì tốt :D
7)Ngoài các dạng từ : Noun , V , Adj , Adv thì còn có loại từ nào nữa không ??
8)Nếu được thì cho tớ biết thứ tự đứng trước , đứng sau của các loại từ đó . Adv có đứng trước V được không ??
Thax trước nghen :* ..... p/s : câu hỏi hơi bị nhiều nhưng mà tớ mong là đc giải đáp , 1 nữa thôi cũng đc , thaxx nh` nh` nhắm :):):)
góp
ư kiến
|
Reply:
hoaiphuong1983
member
REF: 99576
Date: 07/19/2009
|
Ḿnh không rành nhiều về ngữ pháp,nhưng chỉ góp ư chút cho bạn phần nào thôi.....Nếu bạn bổ xung thêm cho bạn th́ càng tốt?
V́ ḿnh chỉ góp ư phần nhỏ nào đó thôi...
1.Động từ thêm ing thường là Th́ hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn...v..v....
ví dụ:
I am talking
I am going to the shopping
2.would và will hoàn toàn khác nhau:
I will :tôi sẽ (nói về dự định trong tương lai)
would you like something to drink? (mời một ai đó dùng would là lịch sự nhất...câu đơn giản này chắc bạn hiểu ư nghĩa của nó ?)
3.could and can th́ ư nghĩa giống nhau....
Can th́ ḿnh thấy dùng nhiều hơn could....
Could and can :nghĩa là Có thể
ví dụ: i can do it"tôi có thể làm điều đó"
How can i helf you? " tôi có thể giúp ǵ được cho bạn?"
nhưng could th́ bạn có thể dùng nói để nói về những sự việc xảy ra trong quá khứ :
ví dụ : she could not come in to my house yesterday"Hôm qua,cô ấy không thể đến nhà tôi"
4.Get: nghĩa là có
nó được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau....
You get married"bạn đă lập gia đ́nh"
phải có get để ng\ khác hiều là bạn đă có gia đ́nh,c̣n nếu không muốn dùng get,có thể dùng i am married"tôi đă hết hôn"
hoặc ví dụ khác: i been married for 3 year a go" Tôi lập gia đ́nh được 3 năm rồi"
Bạn phải học kỹ lại cách đặt câu ,và dùng cho đúng từng trường hợp ....
I am ready ....c̣n nếu Ready nằm một ḿnh nó chỉ có nghĩa là xẵn xàng thôi! nhưng khi ḿnh dùng th́ phải có động từ chứ ?
có ǵ lần tới ḿnh bàn luận với nhau tiếp,hôm này góp ư tới đây thôi,ḿnh ko có thời gian
|
Reply:
hoaiphuong1983
member
REF: 99582
Date: 07/20/2009
|
Today is my off,so i have time come in here and helf you more....
5.TH̀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.
+ Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng HAVE
+ Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS
+ Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
WANTED --> WANTED
NEEDED --> NEEDED
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)
2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)
3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED b́nh thường.
+ CHÚ Ư: Có một số động từ có dạng quá khứ hoàn thành BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc ḷng danh sách những động từ đó v́ cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ hoàn thành không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ hoàn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học th́ quá khứ ở bài sau- và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:
DO --> DID
GO --> GONE
SPEAK --> SPOKEN
WRITE --> WRITTEN
Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.
- Thí dụ:
+ I HAVE FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong.
+ SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại.
6.C̣n nhiều điều cần học lắm bạn ạ....Thôi,để hoài phương gửi cho bạn để tham khảo thêm nha:
Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...
Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:
* Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những ǵ có thể nh́n thấy được, sờ mó được. Thí dụ: Cái bàn =TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con chó = DOG, con sông = RIVER,...
* Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, t́nh trạng mà ta chỉ có thể h́nh dung, cảm nhận. Thí dụ như: t́nh yêu = LOVE, cái đẹp = BEAUTY,...
* Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc sự kiện. Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng. Ví dụ: China = Trung Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lư Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton...
* Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người, vật, con vật, sự vật...Thí dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = A FLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP OF PEOPLE...
* Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó. Thí dụ: ONE PIG = Một con heo, ONE TABLE = một cái bàn...
* Danh từ không đếm được: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước nó. ONE MONEY = một tiền? Không ổn, do đó, MONEY là danh từ không đếm được, ONE SALT = một muối? Không ổn, do đó, SALT là danh từ không đếm được
- Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ là danh từ riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!)
- Danh từ cụ thể có thể bao hàm cả danh từ riêng. Thí dụ: "sông Hương" là danh từ riêng nhưng ta có thể nh́n thấy được sông Hương nên nó cũng là danh từ cụ thể.
Về h́nh thức, danh từ có 4 h́nh thức như sau:
Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. Thí dụ: WOMAN = người đàn bà, COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = tiền...
Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn. Thí dụ: FIRE-FLY = con đom đóm (FIREFLY = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi)), SEAT BELT = dây an ṭan (SEAT BELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây nịch))...
Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều hơn hai. Thí dụ: TWO APPLES = hai trái táo
|
Reply:
hoaiphuong1983
member
REF: 99583
Date: 07/20/2009
|
Mạo từ xác định THE :
*THE luôn đứng trước danh từ.
VD: THE SUN = mặt trời
THE MOON = mặt trăng
* Khi THE đứng trước một số tính từ, tính từ đó được biến thành một danh từ nói về một tầng lớp, một thể loại liên quan đến tính từ đó. (bạn không thể lấy bất cứ tính từ nào ráp vô, những tính từ được dùng theo kiểu này có hạn)
VD: THE RICH = những người giàu
THE POOR = những người nghèo
THE WEAK = những kẻ yếu
* Dùng THE trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về danh từ đang được nói tới.
VD: PAY HIM BACK THE MONEY YOU BORROWED FROM HIM = Hăy trả lại cho nó số tiền anh đă mượn nó! (Người nói biết về số tiền này mới nói ra câu này và người nghe cũng biết đến số tiền này v́ anh ta đă mượn của 1 người thứ 3)
* Dùng THE trước những danh từ thông thường được xem là duy nhất, không có cái thứ hai.
VD: The sun = mặt trời, the moon = mặt trăng, the sea = biển, the sky = bầu trời...
* Dùng THE trước số thứ tự:
VD: I am the first person to come here today. (Hôm nay, tôi là người đầu tiên đến đây )
* Dùng THE trước một danh từ khi ḿnh muốn nói cho rơ rằng cái muốn nói là danh từ đó chữ không phải danh từ khác.
I AM THE ONE WHO SAVED YOU = Tôi chính là cái người đă cứu bạn.
Như vậy, chúng ta KHÔNG dùng mạo từ THE khi nào?
* KHÔNG dùng THE khi danh từ được tiếp theo sau bằng một chữ số hoặc chữ cái.
VD: The Chicago train is about to depart
Her flight leaves from
He fell asleep on
She is staying in room
* Không dùng THE khi có ngữ động từ đi trước một trong những danh từ bed(giường), church(nhà thờ), court(ṭa án), hospital(bệnh viện), prison(nhà tù), school(trường học), college(trường đại học), university(trường đại học) nếu như chủ ngữ sử dụng những nơi đó đúng như chức năng của nó
VD: Nếu tôi đến trường học là để học, tức là đúng với chức năng của trường học, vậy tôi không cần dùng THE trước danh từ SCHOOL : I MUST GO TO SCHOOL NOW !(Bây giờ tôi phải đi học rồi!)
* Trong nhiều thành ngữ, THE không được dùng.
|
Reply:
hoaiphuong1983
member
REF: 99584
Date: 07/20/2009
|
Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ và bổ ngữ là một.
(Đại từ tân ngữ)
Đại từ chủ ngữ +Đại từ tân ngữ :
I = Me
YOU = You
WE = US
THEY = THEM
HE = HIM
SHE = HER
IT = IT
* Thí dụ:
+ YOU KNOW ME. = Anh biết tôi. (YOU là chủ ngữ, ME là tân ngữ)
+ I DISLIKE HIM = Tôi không thích anh ta.
+ I LOVE HER = Tôi yêu cô ấy
(Đại từ phản thân)
Đại từ chủ ngữ+Đại từ phản thân:
I = MYSELF
WE = OURSELVES
YOU (số ít) = YOURSELF
YOU (số nhiều) = YOURSELVES
THEY = THEMSELVES
HE = HIMSELF
SHE = HERSELF
IT = ITSELF
* Thí dụ:
- I'LL DO IT MYSELF. = Tôi sẽ tự ḿnh làm
- I CUT MYSELF WHEN I SHAVED THIS MORNING. = Tôi tự làm trầy da mặt ḿnh khi cạo râu sáng nay.
- THAT MAN IS TALKING TO HIMSELF. IS HE INSANE? = Người đàn ông đó đang tự nói chuyện một ḿnh. Ông ta có bị tâm thân không?
- HE SHOT HIMSELF. = Anh ấy tự bắn ḿnh (để tự vẫn).
|
Reply:
hoaiphuong1983
member
REF: 99585
Date: 07/20/2009
|
Tương lai với GOING TO :
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + TO BE + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.
- Lưu ư:
+ TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ (AM hay IS hay ARE)
+ GOING TO trong văn nói được rút gọn thành GONNA
- Thí dụ:
+ I AM GOING TO SEE HER TONIGHT. = Tối nay tôi sẽ gặp cô ấy.
+ SHE IS GOING TO MAD AT ME. = Cô ta sẽ rất giận tôi.
+ IT IS GOING TO RAIN. = Trời sẽ mưa đây.
+ Cần phân biệt TO + GOING TO + Động từ nguyên mẫu với th́ hiện tại tiếp diễn TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING.
I AM GOING TO GO TO SCHOOL = Tôi sẽ đi học.( Tương lai với GOING TO)
I AM GOING TO SCHOOL = Tôi đang đi học (Th́ hiện tại tiếp diễn)
* Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + TO BE + NOT + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.
- Lưu ư:
+ TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ.
+ TO BE + NOT có thể viết tắt (xem lại bài về động từ TO BE nếu cần)
+ GOING TO có thể rút gọn thành GONNA trong văn nói.
- Thí dụ:
+ I AM NOT GOING TO HELP HIM = Tôi sẽ không giúp nó.
+ THEY ARE NOT GOING TO LISTEN TO ME. = Họ sẽ không nghe tôi nói đâu.
* Công thức thể nghi vấn:
TO BE + Chủ ngữ + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?
- Lưu ư:
+ TO BE chia tương ứng với chủ ngữ.
+ GOING TO có thể rút gọn thành GONNA trong văn nói.
+ Có thể thêm từ WH trước TO BE trong công thức trên để tạo ra câu hỏi WH.
- Thí dụ:
+ ARE YOU GOING TO BE BACK BEFORE 10pm? = Bạn có về trước 10 giờ tối không?
+ WHAT ARE YOU GOING TO DO TONIGHT? = Tối nay bạn sẽ làm ǵ?
* Khi nào ta dùng cấu trúc GOING TO:
- Khi muốn diễn đạt kế hoạch, dự định cho tương lai mà ta đă có sẵn rồi. (Ở th́ tương lai đơn với WILL, người nói ra quyết định sẽ làm ngay khi nói)
+ WE ARE GOING TO CELEBRATE HIS BIRTHDAY THIS WEEKEND. = Chúng ta sẽ tổ chức ăn mừng sinh nhật của cậu ấy vào cuối tuần này.
- Khi muốn tiên đoán một hành động sẽ xảy ra dựa trên bằng chứng trong hiện tại (Th́ tương lai đơn dự đoán mang tính chủ quan hơn, không dựa vào bằng chứng cụ thể, chắc chắn như Tương lai với GOING TO)
+ LOOK AT THOSE CLOUDS! IT IS GOING TO RAIN. = Nh́n những đám mây đó ḱa. Trời sẽ mưa đây.
|
Reply:
hoaiphuong1983
member
REF: 99586
Date: 07/20/2009
|
Tạm thời bạn tham khảo những phần này thôi,v́ ḿnh sợ gửi nhiều quá,bạn nh́n là thấy choáng,và làm biếng học hơn....Nên để bạn tham khảo xong những phần này và nắm rơ nó....When you are ready.....tell me ! (khi nào ellby2009 sẵn sàng,th́ nói cho ḿnh biết nha!)
Ḿnh sẽ tranh thủ gửi tiếp cho bạn cũng như những bạn nào cần biết thêm về ngữ pháp tiếnh anh th́ cùng nhau góp ư,tham khảo thêm nha!
Have a good time!
see you later
|
Reply:
hoasalem
member
REF: 100075
Date: 07/02/2010
|
Ḿnh đă học một khoá học tại đây, thấy rất tốt và thú vị. Giáo viên giảng dạy rât chuyên nghiệp và nhiệt t́nh.
Với 80% là giáo viên ngwời bản ngữ sẽ giúp bạn hoan thiện kỹ năng giao tiếp của ḿnh, và với 20% giáo viên ngươi Việt Nam sẽ giúp bạn lắm chắc hơn về mặt ngữ pháp.
Để biết thêm thông tin chi tiết moi người hăy liên hệ:
ELINK
Anh Ngữ Quốc Tế
Địa chỉ: 11/167 Tât Sơn, Đống Đa, Hà Nội
Tel: (04).627.620.44 / 627.620.55
Email: anhnguelink@gmail.com www.elink.edu.vn
|
Reply:
toanphatthien
member
REF: 100221
Date: 09/09/2010
|
Ḿnh pít một khóa học có thể giúp bạn tổng quát 36 th́ của tiếng Anh 1 cách dễ dàng. ḿnh cũng đang học khóa này. Nếu pạn có hứng thú ḿnh sẽ giúp hăy liên hệ với ḿnh
YH: toan_phatthien
email: toan_phatthien@yahoo.com
Điện thoại: 0933710714
|
|
Kí hiệu:
:
trang cá nhân :chủ
để đă đăng
:
gởi thư
:
thay đổi bài
:ư kiến |
|
|
|
|