Post
by:
namanh83
member
ID 16906
Date: 04/04/2008
|
COULD (DO) & COULD HAVE (DONE)
a) Could có nhiều cách dùng. Đôi khi nó là hình thức quá khứ của can nhưng cũng có khi nó có nghĩa hiện tại hoặc tương lai. Chẳng hạn chúng ta có thể dùng could để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai, đặc biệt là khi chúng ta diễn ta các đề nghị:
- What shall we do this evening? We could go to the cinema.
Tối nay chúng ta nên làm gì? Chúng ta có thể đi xem phim.
- When you go to New York, you could stay with Linda.
Khi nào anh đi New York anh có thể đến ở nhà Linda.
Bạn cũng có thể dung can trong các câu trên (“we can go to the cinema”) khi bạn dùng can độ chắc chắn lơn hơn could. Could cũng có thể được dùng để nói những điều có thể xảy ra trong tương lai (possible future happenings)
- There could be another rise in the price of petrol soon.
Có thể giá xăng lại sẽ tăng lên chẳng bao lâu nữa đâu.
Đôi khi could có nghĩa là “sẽ có thể” (would be able to)
- Why doesn’t Tom apply for the job? He could get it.
Tại sao Tom không xin nhận việc đó? Nó có thể nhận được việc đó mà.
- I don’t know how she works 14 hours a day. I couldn’t do it
Tôi không biết làm sao cô ấy có thể làm việc 14 giờ một ngày. Tôi không thể làm như vậy được.
b) Hình thức quá khứ của could (do) là could have (done). Chúng ta dùng could have (done) để nói rằng chúng ta đã có khả năng hoặc điều kiện để làm một việc gì đó, nhưng chúng đã không làm.
- We didn’t go out last night. We could have gone to the cinema but we decided to stay at home.
Tối qua chúng tôi không rời nhà. Chúng tôi đã có thể đi xem phim, nhưng chúng tôi quyết định ở nhà. (chúng tôi có cơ hội đi xem phim nhưng chung tôi không đi).
- Why did you stay at a hotel in New York? You could have stayed with Linda.
Tại sao anh lại ở khách sạn ở New York? Anh có thể nghỉ lại ở nhà Linda mà.
- Why didn’t Tom apply for the job? He could have got it.
Tại sao Tom lại không xin việc? nó có thể nhận được việc đó mà.
Could have (done) cũng có thể được dùng để nói rằng điều gì đó đã có thể xảy ra, nhưng thực ra đã không xảy ra:
- He was lucky when he fell off the ladder. He could have hurt himself.
Hắn vẫn còn may mắn khi bị té khỏ thang. Hắn đã có thể bị trấn thương (nếu hắn không may)
c) Bạn hãy xem thêm một số ví dụ với couldn’t have (done).
“I couldn’t have done something” có nghĩa là “tôi đã không thể làm điều gì đó cho dù tôi muốn hoặc cố gắng”.
- When I went to New York last year, I decided not to stay with Linda. Later I found out that she was away while I was there, so I couldn’t have stayed with her anyway.
Năm rồi khi tôi đi New York tôi đã quyết định không nghỉ lại ở nhà Linda. Sau đó tôi biết rằng cô ta đã vắng nhà trong thời gian đó, vậy dù sao tôi cũng đâu có nghỉ lại nhà cô ta được.
- The football match was cancelled last week. Tom couldn’t have played anyway because he was ill.
Tuần rồi người ta đã không tổ chức trận bóng đá đó; nhưng du sao Tom cung chẳng thể chơi được vì nó bị bệnh mà.
- Ann did really well to pass the examination. It was really difficult. I’m sure I couldn’t have passed it.
Quả là Ann đã cố gắng vượt bậc để đỗ kì thi đó. Kì thi quả thật là khó. Tôi chắc chắn là nếu là tôi thì tôi đã không đỗ đâu.
Collected by Nam Anh
namanhnhudo@gmail.com
góp
ý kiến
|