Post
by:
namanh83
member
ID 16905
Date: 04/04/2008
|
CAN - COULD - BE ABLE TO
a) Chúng ta sử dụng can (do) để chỉ một việc ǵ đó là khả dĩ hay một người nào đó có khả năng làm một việc ǵ đó. Thể phủ định là can’t (can not).
- You can see the sea from our bedroom window.
từ cửa sổ pḥng ngủ của chúng ta em có thể nh́n thấy biển.
- Can you speak any foreign language?
Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?
- I’m afraid I can’t come to your party next Friday.
Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.
Be able to có thể được sử dụng thay thế cho can, nhưng can th́ thường gặp hơn.
- Are you able to speak any foreign languages?
Anh nói được ngoại ngữ nào không?
Nhưng can có hai thể: can (hiện tại) và could (quá khứ). V́ vậy đôi khi bạn phải sử dụng be able to:
- I haven’t been able to sleep recently.
gần đây tôi bị mất ngủ. (Can không có th́ hiện tại hoàn thành)
- Tom might not be able to come tomorrow.
Ngày mai có thể Tom không đến được (can không có thể nguyên mẫu).
b) Could và was able to.
Đôi khi could là quá khứ của can. Chúng ta sử dụng could đặc biệt với nhứng động từ sau:
See - hear - smell - taste - feel - remember - understand
thấy - nghe - ngửi - nếm - cảm thấy - nhớ - hiểu
- When we went into the house, we could smell burning.
Khi chúng tôi bước vào nhà, chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy khét.
- She spoke in a low voice but I could understand what she was saying.
Cô ta nói giọng nhỏ nhưng tôi có thể hiểu được cô ây đang nói cái ǵ.
Chúng ta cũng dùng could để chỉ người nào có khả năng làm việc ǵ đó:
- My grandfather could speak five languages
Ông của tổi có thể 2 ngôn ngữ.
- When Tom was 16, he could run 100 meters in 11 seconds.
Khi Tom được 16 tuổi, anh ta có thể chạy 100m trong ṿng 11 giây.
Nhưng nếu bạn muốn nói rằng người ta đang t́m cách xoay sở làm một việc ǵ đó trong một hoàn cảnh đặc thù th́ bạn phải sử dụng was / were able to (không phải could)
- The fire spread through the building very quickly everyone was able (=managed) to escape.
Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người đều t́m cách thoát thân được. (Managed) (không nói “could escape”)
- They didn’t want to come with us at first but in the end we were able (managed) to persuade them.
Thoạt đầu họ không muốn đến với chúng tôi nhưng cuối cùng chúng tôi đă t́m cách thuyết phục được họ. (Managed, không dùng “could persuade”).
Hăy so sánh could và was able to trong ví dụ sau:
- Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody.
(= he had the ability to beat anybody).
Jack là một đấu thủ quần vợt tuyệt vời. Anh ta có thể thắng bất cứ ai.
(= anh ta có khả năng thắng bât ḱ ai).
- But once be had a difficult game against Alf. Alf played very well but in the end Jack was able to beat him. (= he managed to beat him in this particular game).
Nhưng có một lần anh ta có cuộc đấu rất căng thẳng với Alf. Alf chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đă có thể đánh bại được anh ta. (= Anh ta đă t́m cách đánh bại được Alf trong cuộc thi đấu đặc biệt)
Ta có thể sử dụng thể phủ định couldn’t trong mọi trường hợp:
- My grandfather couldn’t swim.
Ông của tôi không biết bơi.
- We tried hard but we couldn’t persuade them to come with us.
Chúng tôi đă cố gắng hết sức nhưng chúng tôi không tài nào thuyết phục được họ đến với chúng tôi
Collected by Nam Anh
namanhnhudo@gmail.com
góp
ư kiến
|