Post
by:
saobangmuaha
member
ID 15978
Date: 09/04/2007
|
Dấu nhấn_những quy tắc riêng!
QUY TẮC RIÊNG
* Quy tắc riêng I:
- Những từ có hai vần tận cùng bằng -ANT hay -ENT thường được nhấn mạnh ở vần đầu
TD: constant, distant, instant, absent, accent(giọng đọc, nói), current
- Nhưng nhữ động từ tận cùng bằng -ENT th́ thường lại có chủ âm ở vần thứ hai
TD: to accent(nhấn giọng), to consent(thỏa thuận), to frequent (năng lui tới), to present
Ngọai lệ:
Những từ có hai vần tận cùng bằng -ENT sau đâu được nhấn giọng ở vần thứ hai, dù đó là danh từ, động từ hay tính từ: event, lament (lời than văn), descent (sự xuống), descend(nguồn gốc), consent (sự ưng thuận), to lament, to descent, to consent, to content (làm hài ḷng)
* Quy tắc riêng II:
_ NHững từ có hai vần tận cùng bằng ER th́ được nhấn mạnh ở vần đầu
TD: father, mother, flower, to enter, to suffer
Ngoại lệ:
Những động từ sau đây tận cùng bằng ER nhưng lại được nhấn mạnh ở vần sau: to confer (bàn bạc, hội ư), to prefer, to refer (tham khảo, viện đến)
* Quy tắc riêng III:
_Những từ có hai vần mà vần đầu là mẫu tự a (hay tiếp đầu ngữ a-) th́ luôn được nhấn mạnh ở vần thứ hai.
TD: abed(ở trên giường), abaft(ở phía sau), alive(c̣n sống), alone, about, above, aback, ago, asleep, again, abroad, aside, achieve, abuse, abyss (vực sâu), afraid, alike...
* Quy tắc riêng IV:
_ NHững từ tận cùng bằng ETY, ITY, ION, ICAL, OUS, có chủ âm ở vần liền trước tận cùng này
TD: gaiety (tính vui vẻ), piety( ḷng hiếu thảo), equality, fertility, dictation (bài chính tả), election, public, civic (thuộc công dân), historic( thuộc lịch sử), historical( có tính lịch sử),electrical, famous, nervous...
Ngọai lệ:
catholic ( tính đồ công giáo), lunatic(người điên), arabic, rhetoric( thuật hùng biện), politics, arithmetic
* Quy tắc riêng V:
_ Những từ có dạng cấu tạo
P+ I+ N
( P= phụ âm: I =mẫu tự I, N=nguyên âm)
TD: optiian, policticain, impatient, obidient, vegetarian, laborious, industrious, inferiơr, superior, curious, artifical, melomania( tính mê âm nhạc), direction, ambition, courageous, erroneous, cutaneous(thuộc về da)
Chú ư: Tất cả những từ tận cùng bằng ION đều nằm trong quy tắc này
* Quy tắc riêng IV:
Trong những từ có trên ba vần(bốn hoặc năm vần), th́ chủ âm thường ở vần thứ ba từ cuối đếm lên
TD: familiar, particular, interpreter, geography, goemetry...
* Quy tắc riêng VII:
_ Những từ tận cùng bằng ATE, nếu là từ có hai vần, th́ chủ âm ở vần thứ nhất. Nếu là từ có ba vần và trên ba vần, th́ chủ âm ở vần thứ ba đếm từ cuối lên
TD: 1. Chữ 2 vần: climate, private, senate(thượng nghị viện), nitrate(muối nitrat)...
2. congratulate, originate, communicate, concentrate, regulate...
* Quy tắc riêng VIII:
_ Những từ tận cùng bằng URE, thường được nhấn mạnh ở vần trước tận cùng này
TD: creature, feature, fixture, lecture, nature, adventure, pressure...
Nhưng:literature, temperature, mature, unmature (không chín chắn)
* Quy tắc riêng IX:
_ Những chữ tận cùng bằng ADE-ESE-EE-EER-OO-OON được nhấn mạnh ngay chính tận cùng này:
TD: lemonade, colonnade(hàng cột), balustrade (lan can), Vietnamese, Japenese, absentee, refugee, engineer, bamboo, taboo, typhoon(trận băo, cuồng phong), tycoon, saloon (hội trường), balloon..
* Quy tắc riêng X:
_ Tất cả những trạng từ chỉ thể cách (adverb of manner) tận cùng bằng LY đều có chủ âm theo tính từ gốc (radical adjective) của nó.
TD: patiently, differently, difficultly, comparatively, continuously
góp
ư kiến
|