Post
by:
hongphong
member
ID 15768
Date: 08/05/2007
|
Perfect Continuous Verb
Progressive Continuous Verb, Verb không bị gián đoạn
Bạn đã đọc qua hai bài khái niệm của Hong Phong về Continuous và Progressive Verbs, bây giờ HongPhong sẽ chú thích sự kết hợp giữa hai động từ đó. Cũng như Continuous Verb, Progressive Continuous cũng được chia ra làm 2 thành phần khác nhau:
Thứ I, Subject là lý do của Verb, hoặc Verb đang tiếp diễn
Thứ II, Subject không phải là lý do của verb, hoặc Verb đã xong.
Past Progressive Continuous
Subject là lý do của verb, hoặc verb đang tiếp diễn
Ví dụ: I had been walking down the street. – [trong quá khứ] Tôi đã [từ lâu rồi] và đang đi xuống phố. [nhưng bây giờ thì đã ngưng]
I – Subject
Had – Past Progressive
Been – Past Participial
Be – Past Continuous
Walking – Present Participial
Down the street – Prepositional Phrase
Subject [I] từ khi khởi đầu ở một thời điểm trong quá khứ đã [Had] và đang [Been] đi [Walking] xuống phố [down the street], và trong quá trình từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc, Verb không bị gián đoạn. Cho đến giờ phút nầy, đang ở hiện tại, thì hành động [walking] đó mới được ngưng.
Subject không phải là lý do của verb
Ví dụ: I had been walked down the street. – [trong quá khứ] Tôi đã và đang được [ai đó] dẫn xuống phố. [nhưng bây giờ thì đã ngưng].
I – Subject
Had – Past Progressive
Been – Past Participial
Be – Past Continuous
Walked – Past Participial
Down the street – Prepositional Phrase
Subject [I] từ khi khởi đầu ở một điểm trong quá khứ đã [Had] và đang [Been] được [ai đó] dẫn [Walked] xuống phố [Down the street], và trong quá trình từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc hành trình, verb không bị gián đoạn. Cho đến giờ phút nầy, đang ở hiện tại, thì hành động [walked] đó mới được ngưng.
Verb ngưng/xong
Ví dụ: I had been done half of it. – [trong quá khứ] Tôi đã từ lâu xong một nửa.
Subject [I] đã từ lâu [Had Been] làm xong [Done] một nửa [Half of it]. Khác với trên, chúng ta nói Verb từ lúc khởi trình cho tới hiện tại mới ngưng, ở đây chúng ta nói Verb từ lúc bắt đầu ngưng trong quá khứ cho tới hiện tại và Verb đó đã xong rồi.
Present Perfect Continuous Verb
Subject là lý do của verb, hoặc Verb đang tiếp diễn
Ví dụ: I have been walking down the street – Tôi đã [khởi trình trong quá khứ] và đang [quá trình] đi xuống phố.
I – Subject
Have – Present Progressive
Been – Past Participial
Be – Present Continuous
Walking – Present Participial
Down the street – Prepositional Phrase
Subject [I] đã khởi trình từ một lúc nào đó trong quá khứ [Have] và đang [Been] đi [Walking] xuống phố. Trong suốt quá trình từ lúc khởi đầu cho tới bây giờ, verb không gián đoạn, nhưng sẽ ngưng trong tương lai.
Subject không phải là lý do của verb
Ví dụ: I have been walked down the street – Tôi đã [khởi trình trong quá khứ] và đang được [ai đó] dẫn xuống phố.
Từ lúc khởi đầu cuộc hành trình, Subject [I] đã được [Have been] ai đó dẫn xuống phố [Walked down the street], và trong suốt cuộc hành trình không có bị gián đoạn.
Verb xong/ngưng
Ví dụ: I have been done half of it. – Tôi [nãy giờ] đã xong một nửa.
Từ lúc khởi đầu cho tới hiện tại subject [I] mới được xong một nửa. Quá trình làm viết không được kết thúc cho tới mấy phút trước.
Future Perfect Continuous Verb
Subject là lý do của verb
Ví dụ: I will have been walking down the street – [từ đây cho đến tương lai] Tôi sẽ đi xuống phố.
I – Subject
Will – Modal chỉ tương lai
Have – Present Progressive
Been – Past Participial
Be – Present Continuous
Walking – Present participial
Ở đây nói subject [I] đã khởi trình [Have] và đang [Been] đi xuống phố [Walking down the street] cho đến tương lai vẫn còn [will] đi xuống phố. Quá trình đó được khởi nguồi ở quá khứ cho đến thời điểm trong tương lai vẫn còn tiếp tục xảy ra không gián đoạn.
Subject không phải là lý do của verb
Ví dụ: I will have been walked down the street – [từ đây cho đến tương lai] Tôi sẽ được [ai đó] dẫn xuống phố.
Subject [I]đã khởi trình [have] và đang được [Been] ai đó dẫn xuống phố [Walked down the street, và vẫn còn tiếp tục được dẫn xuống phố và trong tương lai vẫn còn. Cả quá trình không bị gián đoạn.
Verb ngưng/xong
Ví dụ: I will have been done half of it. [từ đây cho đến tương lai] Tôi sẽ làm xong một nửa.
Subject [I] khởi trình lúc nào đó trong quá khứ và còn đang làm công việc đó, nhưng cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai mới xong.
________________________________
Tóm tắc lại, với Perfect Continuous verb, bạn chỉ cần nhớ 4 chữ “Không Bị Gián Đoạn.”
góp
ý kiến
|