Post
by:
ngaydongtruong
member
ID 15166
Date: 05/27/2007
|
cach dung so sanh hon ?
minh van con mu mo ve cach dung so sanh hon mong cac ban giup do minh nhe.phai dung "less", "than", "more"... sao cho dun'g?
góp
ư kiến
|
Reply:
namthao
member
REF: 92524
Date: 05/28/2007
|
In comparison,
if an adjective has more than two pronunciations we use "more" and "than" or less and "than"
For exp. She is more beautiful than other girls
or "she is less beautiful than other girls.
"more/less" and "than" use in noun.
Exp. I have more money than Mr. "A".
Good luck
|
Reply:
ngaydongtruong
member
REF: 92628
Date: 05/30/2007
|
thank you so much ! namthao.
như vậy là "less" and "more" được sử dụng như nhau. nhưng trường hợp acjective have one pronunciation?
ḿnh chưa biết nhiều về English lắm mong các bạn hướng dẫn ḿnh bằng tiếng Việt , để tránh trường hợp ḿnh hiểu sai ư của các bạn. thanks!
|
Reply:
kitty2001
member
REF: 92680
Date: 05/30/2007
|
Về cách dùng th́ như nhau ,c̣n về nghĩa th́ khác :
More : nhiều hơn
C̣n "less": Ít hơn
So sánh hơn có 2 cấu trúc , được chia ra bởi tính từ [ hay trạng từ ] có âm tiết ngắn hay dài ...
Những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên th́ được xếp vào loaị tính từ dài ~~> sữ dụng cấu trúc " more... " hay " less..."
*Khi bạn có 2 chủ thẻ để so sánh , th́ dùng cấu trúc :
S1 + be + more/less + adj + than + S2 ]
(Verb) (Adv)
Ex: She 's less generous than her mom .
She reports more evidently than the others
*Khi chỉ có 1 chủ thể :
S + be + more/less + adj ....
[verb] [avd]
Ex: The wife becomes more graceful in the party .
The robbers yell ferociously ...
C̣n 1 số dạng đặc biệt khác lát Kit post tiếp ha ! Pận đi nấu cơm ̣y
|
Reply:
kitty2001
member
REF: 92681
Date: 05/30/2007
|
Về cách dùng th́ như nhau ,c̣n về nghĩa th́ khác :
More : nhiều hơn
C̣n "less": Ít hơn
So sánh hơn có 2 cấu trúc , được chia ra bởi tính từ [ hay trạng từ ] có âm tiết ngắn hay dài ...
Những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên th́ được xếp vào loaị tính từ dài ~~> sữ dụng cấu trúc " more... " hay " less..."
*Khi bạn có 2 chủ thẻ để so sánh , th́ dùng cấu trúc :
S1 + be + more/less + adj + than + S2 ]
(Verb) (Adv)
Ex: She 's less generous than her mom .
She reports more evidently than the others
*Khi chỉ có 1 chủ thể :
S + be + more/less + adj ....
[verb] [avd]
Ex: The wife becomes more graceful in the party .
The robbers yell more ferociously ...
C̣n 1 số dạng đặc biệt khác lát Kit post tiếp ha ! Pận đi nấu cơm ̣y
|
Reply:
namthao
member
REF: 92744
Date: 05/31/2007
|
Hi Ngay Dong Truong,
Xin lỗi hỗm rài tôi bận. để tiếp tục tră lời bạn.
Nếu adjective has one pronounciation, th́ that adjective phải thêm "er" hoặc "ier"
Thí dụ:
1/ my green table is greener than your table.
2/ my table is havier than your table. "y"=ier
Ghi chú là ở đây ḿnh chỉ discuss về so sánh. do đó bạn lúc nào cũng phải dùng chử "than" c̣n không có chử "than" là không phải so sanh đây là quy luật trong tiếng Anh.
Chúc bạn may mắn.
|
Reply:
ngaydongtruong
member
REF: 92793
Date: 06/01/2007
|
Minh xin cám ơn hai bạn kitty and namthao.
kit giỏi quá ha, kit nhiêu tuổi rồi mà biết nội trợ vậy? khi nào kit rănh post cho ngaydong một số dạng đặc bịêt đó nha.
|
Reply:
ngaydongtruong
member
REF: 92794
Date: 06/01/2007
|
Namthao ! cách thêm "er" cho adjective có 1 âm tiết qui luật có giống như thêm "S" , "ES" sau noun số nhiều ko? ḿnh c̣n nhớ có cấu trúc so sánh ǵ đó thêm "est",nếu các bạn có cấu trúc đó post lên cho ngaydong tham khao nha,thanks!
|
Reply:
namthao
member
REF: 92798
Date: 06/02/2007
|
Hi Ngay Dong Truong,
À nó có qui luật tương tợ như vậy. nhưng ở đây quy lực nó là "er" và "ier"
C̣ "EST" Trong tiếng Anh cái đó nó gọi là superlatives "est" "most" và "Best/ worse" và không bao giờ dùng "than".
Thí dụ: Mr. A is the shortest man in the world. Bạn chú ư article "the" luôn dùng trước superlatives.
"most và best" luôn dùng cho danh từ
1/ My education is the most importance in my life
2/ My education is the most important thing in my life.
câu số 2, most đ7úng trước "important" tỉnh từ. nhưng thật sự ra "most" đứng trước danh thừ "thing" và chữ "inportant" là tỉnh từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ "thing"
3/ I belive you are the best student in your class.
bạn nên chú ư article "the" luôn đứng trước superlative.
Tôi cũng đang trao dồi sinh ngữ như bạn. mong rằng bạn đừng ngần ngại nếu c̣n những điều cần hỏi. nhớ là chỉ trong tiếng "Anh" thôi à nghe.
Chúc bạn may mắn
|
Reply:
ngaydongtruong
member
REF: 92875
Date: 06/03/2007
|
thanks !namthao.
Bạn diễn giải ḿnh dể hiểu lắm. Cám ơn bạn.Nếu bạn nói vậy ḿnh xin làm phiền bạn dài dài hihii., ḿnh thú thật ḿnh mới chập chững t́m hiểu Grammar English, nên c̣n nhiều điều chưa thông.Mong các bạn giúp đở.
Namthao vui ḷng post cho ḿnh cách dùng "either.." and "neither...", nếu diễn giải nhiều ḿnh xin ghi nhận và cám ơn.
Mỗi tối ḿnh mày ṃ học thuộc ḷng các Tense, oh my god! không đơn giản tí nào cả,làm thế nào để nhớ , phân biệt và nhận dạng các Tense được nhi? bạn có mẹo nào ko namthao?
|
Reply:
kitty2001
member
REF: 92921
Date: 06/05/2007
|
Bữa giờ bận đi học , giờ Kit post tiếp mấy dạng đặc biệt nàh :
Để diễn tả , hay so sánh 1 sự việc thay đổi liên tục th́ có thể dùng 2 tính từ so sánh cùng lúc : " more and more ___ "
Ex: more and more poluted ~~> The air becomes more and more poluted .
Có thể dùng luôn đối với Tính từ ngắn :
It 's become harder and harder to find a job .
*** Cấu trúc đặc biệt : "The" + tính từ so sánh +"the better"
Ex: the sooner the better : càng sớm càng tốt
the faster the better : càng nhanh càng tot .
*** Another : cấu trúc :the___ + the ___ [ khi dùng 2 tính từ so sánh khác nhau - để nói lên 1 sự việc phụ thuộc vào sự việc khác ] <~~ Hơi khó hiểu chút , nhưng coi ví dụ th́ hiêu liền :
Ex: The harder you study , the happier your parents feel
The more you have , the more u want .
*** Nhận dạng th́ , chỉ có cách dịch hoặc dựa vào trạng từ thôi [ nhưng dịch là chính xác nhất ]
H́nh như trong diễn đàn có topic về cách sử dụng th́ đó , cop ra cho bạn lun :
1. Th́ hiện tai đơn:
_Dùng để chỉ hành động thường làm ở hiện tại.
_Dùng để chỉ sự thật hiển nhiên hay một chân lư.
Trạng từ : never , sometimes , rarely , often , frequently , occasionally , always ,usually ...
2. Th́ hiện tại tiếp diễn:
_Dùng để chỉ hành động đang xảy ra ở hiện tại.
_Dùng để chỉ hành động đang xảy ra cùng một lúc với hành động khác ở hiện tại.
_Dùng để chỉ hành động dự kiến sẽ xảy ra ở tương lai.
_Dùng để chỉ hành động được lặp đi lặp lại hoặc thường xuyên tái diễn.
Trạng từ : at the moment , at this time , now , right now at present ...
3. Th́ quá khứ đơn:
_Dùng để chỉ hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
_Dùng để chỉ hành động thường làm hoặc quen làm trong quá khứ.
_Dúng để chỉ hành động đă thuẹc hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ.
TRạng từ : last , ago , during , in năm [ ex : in 1999] ,
4. Th́ quá khứ tiếp diễn:
_Dùng để chỉ hành động đang diễn ra tại một thời điểm hay một khoảng thời gian trong quá khứ.
_Dùng để chỉ hành động đang diễn ra cùng một lúc với một hành động hay sự kiện khác trong quá khứ.
_Dùng để chỉ hai hành động diễn ra song song nhau trong quá khứ.
5. Th́ hiện tại hoàn thành:
_Dùng để chỉ hành động diễn ra trong quá khứ và hành động đó kéo dài đến hiện tại.
_Dùng để chỉ một hành động xảy ra trong quá khứ mà chưa xác định rơ thời điểm.
_Dùng để chỉ hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ nhiều lần.
_Dùng để chỉ hành động xong trước một hành động khác ở hiện tại hay tương lai.
Trạng từ : so far , yet , already , many times , lately , recently ...
6. Th́ quá khứ hoàn thành:
_Dùng để chỉ hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
_Dùng để chỉ một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ.
7. Th́ tương lai đơn:
_Dùng để chỉ hành động hay sự kiện xảy ra ở tương lai.
_Dùng để chỉ sự mời mọc hay thỉnh cầu.
_Dùng trong mệnh đề IF ở điều kiện loại một.
Trạng từ : next , tomorrow , tonight ...
8. Th́ tương lai tiếp diễn:
_Dùng để chỉ hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai.
_Dùng để chỉ hành động xảy ra ở tương lai mà hành động đó là kết quả của việc làm thường ngày.
9. Th́ tương lai hoàn thành:
_Dùng để chỉ hành động hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai.
_Dùng để chỉ một hành động hoàn thành trước một hành động khác ở tương lai.
10. Th́ hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
_Dùng giống như hiện tại hoàn thành nhưng nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
11. Th́ quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
_Dùng giống như quá khứ hoàn thành nhưng nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
12. Th́ tương lai hoàn thành tiếp diễn:
_Dùng giống như tương lai hoàn thành nhưng nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Kit ít lên room , có ǵ pm ha : Y!ID : beautiful_panda2001
|
Reply:
englishmaster
member
REF: 92970
Date: 06/05/2007
|
H́nh thức so sánh trong TA không khác ǵ bay hằng đẳng thức đáng nhớ trong Tóan học vnam. Học thuộc công thức và chú ư đến một số h́nh thái đặc biệt!
Chúc vui!
|
Reply:
ngaydongtruong
member
REF: 92992
Date: 06/05/2007
|
thanks ! kit and englishmaster.
những góp ư của các bạn rất bổ ít cho ḿnh.Vâng không có cách nào hơn là phải học thuộc và ghi nhớ những dạng đặc biệt khác.Nếu ḿnh có thời gian nói chuyện chuyên đề English th́ sẽ mau tiến bộ hơn nhỉ.Đúng không.Nếu ḿnh có ǵ thắc mắc ḿnh sẽ hỏi sau nhé.
Chúc các bạn học giỏi và sớm thành đạt!
|
Reply:
namthao
member
REF: 93007
Date: 06/06/2007
|
Chao Ngaydongtruong,
Xin lỗi tôi tră lời bạn trễ. Như bạn hỏi cách dùng
"either.." and "neither...". Either: một trong hai; Neither: că hai cũng không.
Either dùng như adjective: either sẽ đứng trước danh dể bỗ nghĩa cho danh từ đó.
thí dụ: flowers blooming on either side of the walk: những đoá hoa sẽ nỡ một trong hai bên đường đi.
Either: dùng với "or"
Thi dụ: Would you like coffe or tea?
Either, please. có nghĩa là: I like either coffe or tea
either ở đây bạn có thể thay thế nằng chử "any"
Either dùng như là trạng từ để bổ nghĩa cho động từ:
- Will your parents come here today?
- Yes, my parents will come either. ba mẹ tôi chỉ có một nguời đến.
Neither bạn dùng như either chỉ có khác nghĩa thôi. tuy nhiên nó có một vài đặc biệt trong đàm thoại.
My friend does not like coffe, neither do I.
- thay ǵ dùng "or" như either. neither dùng "nor"
-Would you like coffe or tea?
- I like neither coffe nor tea: tôi không thích că hai.
Bạn hỏi th́ tôi giải thích, trên thực tế những từ nầy rât ít dùng.
Chúc bạn may mắn,
|
Reply:
loveapple
member
REF: 93363
Date: 06/17/2007
|
Cho ḿnh hỏi:
có phải một subject khi dùng với either..or hoặc neither..nor th́ verb luôn là số ít ko?
|
Reply:
leaningenglish
member
REF: 100530
Date: 07/18/2011
|
bạn namthao ơi!
bạn có nói cách dùng của "less, more" và "than" với danh từ nhưng lại không nói rơ đó là danh từ một âm tiết hay nhiều âm tiết đều dùng được?
Tiếp nữa ḿnh cũng thắc mắc là danh từ này thuộc loại đếm được hay không đếm được?
cảm ơn bạn namthao nhé! mong bạn sớm trả lời thắc mắc của ḿnh để câu trả lời của bạn đầy đủ hơn và khi mọi người đọc cũng sẽ dế hiểu hơn!
thân!
|
|
Kí hiệu:
:
trang cá nhân :chủ
để đă đăng
:
gởi thư
:
thay đổi bài
:ư kiến |
|