|
|
|
|
|
Forum >
Ngữ pháp tiếng Anh >> giup minh tim cac thi trong tieng anh nhu hien tai don .......... va cach su dung, dien ta taithoi diem nao nhe
|
Bấm vào đây để góp ý kiến |
Post
by:
tuitui
member
ID 14240
Date: 12/13/2006
|
giup minh tim cac thi trong tieng anh nhu hien tai don .......... va cach su dung, dien ta taithoi diem nao nhe
cac thi minh can tim,tat ca cacthi nhu hien tai ,tuong lai hien tai hoan thanh,hien tai tiep dien ,qua khu don,tiep dien ,hoan thanh........
góp
ý kiến
|
Reply:
lovelycat
member
REF: 89259
Date: 12/17/2006
|
1.Present:
Simple Present
Ø Khi chia động từ thời này ở ngôi thứ 3 số ít, phải có "s" ở tận cùng và âm dó phải được đọc lên
Ex: He walks.
Ex: She watches TV
Ø Nó dùng để diễn đạt một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, không xác định cụ thể về thời gian, hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
Ø Thường dùng với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays.
Ø Đặc biệt nó dùng với một số phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
Ø Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
Ø Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.
Ø Đặc biệt lưu ý những động từ ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn dù bất cứ thời nào khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật , sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng dộng từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
know believe hear see smell wish
understand hate love like want sound
have need appear seem taste own
|
Ex: He has a lot of books.
Ex: He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
Ex: I think they will come in time
Ex: I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)
Ø Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và chấm dứt ở hiện tại, thời diểm hành động hoàn toàn không được xác định trong câu.
Ø Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài đến hiện tại
Ex: George has seen this movie three time.
Ø Dùng với 2 giới từ SINCE/FOR+time
Ø Dùng với already trong câu khẳng định, lưu ý rằng already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
Ø Dùng với yet trong câu phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
Ø Dùng với yet trong câu nghi vấn
Ex: Have you written your reports yet?
Ø Trong một số trường hợp ở phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: not mất đi và PII trở về dạng nguyên thể có to.
Ex: John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet.
Ø Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)
Ex: Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply...
Ø Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những thành ngữ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
Ex: So far the problem has not been resolved.
Ø Dùng với recently, lately (gần đây) những thành ngữ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ex: I have not seen him recently.
Ø Dùng với before đứng ở cuối câu.
Ex: I have seen him before.
Ø Dùng giống hệt như Present Perfect nhưng hành động không chấn dứt ở hiện tại mà vẫn tiếp tục tiếp diễn, thường xuyên dùng với since, for + time
Ø Phân biệt cách dùng giữa hai thời:
Present Perfect
Ø Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.
I've waited you for half an hour (and now I stop waiting because you didn't come).
|
Present Perfect Progressive
Ø Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.
I've been waiting for you for half an hour (and now I'm still waiting, hoping that you'll come)
|
|
Reply:
phuc059
member
REF: 89276
Date: 12/19/2006
|
bạn oi !
cảm ơn bạn rất nhiều bây giờ thi mình đã phân biệt đuọc hai thì này rồi. mong ban đua ra những bai cấu trúc như bài này nhiều hơn nữa.
|
Reply:
lovelycat
member
REF: 89277
Date: 12/19/2006
|
2.Past:
Simple Past: V-ed
Ø Một số động từ trong tiếng Anh có cả dạng Simple Past và Past Perfect bình thường cũng như đặc biệt. Người Anh ưa dùng Simple past chia bình thường và P2 đặc biệt làm adj hoặc trong dạng bị động
Ex: To light
lighted/lighted: He lighted the candles in his birthday cake.
lit/ lit: From a distance we can see the lit restaurant.
Ø Nó diễn đạt một hành động đã xảy ra đứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại, thời diểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như yesterday, at that moment, last + time
Ø Nó dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của quá khứ. Thời diểm đó được diễn đạt cụ thể = ngày, giờ.
Ø Nó dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian là when và while, để chỉ một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ thì một hành động khác chen ngang vào (khi đang... thì bỗng...).
Subject + Simple Past - while - Subject + Past Progressive
|
Ex: Smb hit him on the head while he was walking to his car
Subject + Past Progressive - when - Subject + Simple Past
|
Ex: He was walking to his car when Smb hit him on the head
Ø Mệnh đề có when & while có thể đứng bất kì nơi nào trong câu nhưng sau when phải là simple past và sau while phải là Past Progressive.
Ø Nó diễn đạt 2 hành động đang cùng lúc xảy ra trong quá khứ.
Subject + Past Progressive - while - Subject + Past Progressive
|
Ex: Her husband was reading newspaper while she was preparing dinner.
Ø Mệnh đề hành động không có while có thể ở simple past nhưng ít khi vì dễ bị nhầm lẫn.
Ø Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu bao giờ cũng có 2 hành động
Ø Dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian after và before.
Subject + Simple Past after Subject + Past Perfect
Subject + Past Perfect before Subject + Simple Past
|
Lưu ý:
§ Mệnh đề có after & before có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu nhưng sau after phải là past perfect còn sau before phải là simple past.
§ Before & After có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động, 1 trước, 1 sau.
Ex: The police came when the robber had gone away.
Ø Dùng giống hệt như Past Perfect duy có điều hoạt động diễn ra liên tục cho đến tận Simple Past. Nó thường kết hợp với Simple Past thông qua phó từ Before. Trong câu thường xuyên có since, for + time
Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.
|
Reply:
windanddust
member
REF: 89518
Date: 01/03/2007
|
chào lovelycat !
Toi rat thich hoc tieng anh nhung hien gio chua co thoi gian, ban co thuong online yahoo khong? hy vong se duoc gap ban tren Yahoo nhan ban lam gia su hihi Y!M cui tui la` haingo_88@yahoo.com
cam on ban nhieu
|
Reply:
lovelycat
member
REF: 89528
Date: 01/03/2007
|
3. Future
3.1 Simple Future (thì tương lai thường)
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.
3.2 Near Future (tương lai gần)
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon.... We are going to have a reception in a moment Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa. We are going to take a TOEFL test next year. Ngày nay người ta thường dùng present progressive.
Future Progressive (thì tương lai tiếp diễn):
· Dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.
Good luck with the exam! We will be thinking of you.
· Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
Now we are learning English here, but by this time tomorrow we will be attending the meeting at the office.
· Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).
Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass-making at the same time next week.
· Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
You will be hearing from my solicitor.
I will be seeing you one of these days, I expect.
· Dự đoán cho tương lai:
Don't phone now, they will be having dinner.
· Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác
Will you be staying in here this evening? (ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ)
3.3 Future Perfect (thì tương lai hoàn thành)
Dùng để chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường được dùng với trạng từ chỉ thời gian dưới dạng: by the end of....., by the time + sentence
We will have accomplished the English grammar course by the end of next week.
By the time human being migrates to the moon, most of the people alive today will have died.
|
Reply:
lovelycat
member
REF: 89529
Date: 01/03/2007
|
Hic.Trao đổi kiến thức thì ok rồi còn làm gia sư thì mình chịu... ko đến khả năng đó đâu bạn ơi.Mình còn phải học thêm nhiều lắm.
|
Reply:
prettygirl
member
REF: 90143
Date: 01/25/2007
|
lovely cat ơi bạn có thể hướng dẫn giúp mình về các dạng của thể bị động được ko?mình chưa nắm rõ phần này cho lắm.
|
Reply:
minhthach
member
REF: 90158
Date: 01/25/2007
|
ban lovelycat oi , phan Present Continuous con thieu
|
Reply:
lovelycat
member
REF: 90173
Date: 01/26/2007
|
Bạn prettygirl:
Câu bị động (passive voice)
Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
|
am
is
are
was
were
|
+ [verb in past participle]
|
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
|
am
is
are
was
were
|
+ being + [verb in past participle]
|
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
|
has
have
had
|
+ been + [verb in past participle]
|
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
Trợ động từ
|
modal
|
+ be + [verb in past participle]
|
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
- Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
· Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
|
Reply:
lovelycat
member
REF: 90174
Date: 01/26/2007
|
Bạn minhthach: phần Present Continuous của mình còn thiếu gì vậy bạn? Nếu bạn biết, bạn có thể bổ sung cho mình được không.Cảm ơn bạn nhiều nha.
|
Reply:
kokono
member
REF: 90455
Date: 02/07/2007
|
bạn ơi những diều bạn đưa lên thật tuyệt vời nhưng sẽ càng tuyệt hơn nếu bạn đưa thêm những cấu trúc từ ngữ những dạng câu và các thì nữa thì hay bít mấy vì trong tiếng anh co tạn 12 thì lận cơ mà mạn mới đưa ra có mấy dạng a` mình thấy như vậy là hơi ít đó
|
Reply:
duyhaont
member
REF: 90591
Date: 02/22/2007
|
tôi rất cãm ơn bạn lonely catgame. mong bạn hãy đưa thêm những phương pháp sữ dụng các thì trong tiếng anh, trong văn viết và văn nói , để chúng tôi tiếp thu dễ dàng hơn
|
Reply:
trangusa
member
REF: 90672
Date: 02/28/2007
|
lovelycat oi.... ban. co the co the noi them ve phan was were ko, o ngoi thu may thi dung may cai do, may ngoi la gi...???? minh stupid may cai do wa' a`...va shall chi dung cho i we thoi phai ko?
|
Reply:
honestboy88
member
REF: 90893
Date: 03/15/2007
|
chào bạn ji đó mình chả bít xưng hô ra sao cái thì simple present của bạn ấy mình thấy sao sao ấy ko bít mình có đúng ko nhưng bạn xem giúp mình nhá thanks
* Thì hiện tại đơn còn dùng trg câu giả đinh if ( Nếu )
EX: If you work hard, you will succeed
* Thì hiện tai đơn dùng trg các mệnh đề thời gian ( Time clauses ) bắt dầu mệnh dề là : When. while,as soon as, before, after.
EX: When i come there, I see nothing
- Chả bít có đúng ko nữa mình ko giỏi anh văn lắm kiến thức mơ hồ nên sai ban sữa lại giúp mình nha. merci beaucoup . ^^!
|
Reply:
honestboy88
member
REF: 90895
Date: 03/15/2007
|
bạn ui a` bạn mình xin bỏ sung cho ban mấy từ ko dùng chia ở hiện tai tiếp diễn. của bạn chưa rõ lắm khiến các bạn sẽ khó nhớ :
- Những động từ về giác wan: to see (thấy), to hear(nghe) ,to smell(ngửi), to recognize(nhận thấy).
- Những động từ chỉ cảm xúc: to want, to desire(ao ước), to refuse(từ chối),to forgive, to wish, to love, to hate, to adorezaaaa(tôn sùng), to like, to dislike...
_ Những động từ về lý trí: to think, to realize(hiểu thấu),to suppose(cho là), to expect(hy vọng, to remember(nhớ), to recollect(nhớ lại), to forget, to mind(để ý)
|
Reply:
honestboy88
member
REF: 90896
Date: 03/15/2007
|
bạn ui a` bạn mình xin bỏ sung cho ban mấy từ ko dùng chia ở hiện tai tiếp diễn. của bạn chưa rõ lắm khiến các bạn sẽ khó nhớ :
- Những động từ về giác wan: to see (thấy), to hear(nghe) ,to smell(ngửi), to recognize(nhận thấy).
- Những động từ chỉ cảm xúc: to want, to desire(ao ước), to refuse(từ chối),to forgive, to wish, to love, to hate, to adore(tôn sùng), to like, to dislike...
_ Những động từ về lý trí: to think, to realize(hiểu thấu),to suppose(cho là), to expect(hy vọng, to remember(nhớ), to recollect(nhớ lại), to forget, to mind(để ý)
|
|
Kí hiệu:
:
trang cá nhân :chủ
để đã đăng
:
gởi thư
:
thay đổi bài
:ý kiến |
|
|
|
|
|
|
|