englishrainbow.com
 
   
   

Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ý mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ý

 
Truyện cổ tích

Trò chơi chữ
Học từ vựng

(search by nick)

 
 

Forum > Ngữ pháp tiếng Anh >> Câu bị động (passive voice)

Bấm vào đây để góp ý kiến

 Post by: lovelycat
 member
 ID 13994
 Date: 11/05/2006


Câu bị động (passive voice)
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang    edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien





Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.


I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).


Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.














Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường



am

is 

are 

was 

were



+ [verb in past participle] 




Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.

Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.














Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn



am

is 

are 

was 

were



+ being + [verb in past participle]




Active: The committee is considering several new proposals.

Passive: Several new proposals are being considered by the committee.














Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành



has

have

had



+ been + [verb in past participle]




Active: The company has ordered some new equipment.

Passive: Some new equipment has been ordered by the company.














Trợ động từ



modal



+ be + [verb in past participle]




Active: The manager should sign these contracts today.

Passive: These contracts should be signed by the manager today.


Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.

        My leg hurts.

Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.

        The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

        The bird was shot with the gun.

        The bird was shot by the hunter.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:



  • Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

            Could you please check my mailbox while I am gone.

            He got lost in the maze of the town yesterday.


·         Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

        The little boy gets dressed very quickly.

        - Could I give you a hand with these tires.

        - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.


Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.


to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

        This table is made of wood


to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

        Paper is made from wood


to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)

        This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.


to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

        This soup tastes good because it was made with a lot of spices. 


Phân biệt thêm về cách dùng marrydivorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get mariedget divorced trong dạng informal English.


Lulu and Joe got maried last week. (informal)

Lulu and Joe married last week. (formal)

After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)

After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)


Sau marrydivorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

        She married a builder.

        Andrew is going to divorce Carola

To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)

        She got married to her childhood sweetheart.

        He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.




góp ý kiến
  góp ý kiến

 
 

 

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đã đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ý kiến

 
 
 
 
Copyright © 2006 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved
Design by EnglishRainbow.com Group