englishrainbow.com
 
   
   

Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ý mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ý

 
Truyện cổ tích

Trò chơi chữ
Học từ vựng

(search by nick)

 
 

Forum > Ngữ pháp tiếng Anh >> Các tính từ và phó từ đặc biệt

Bấm vào đây để góp ý kiến

 Post by: lovelycat
 member
 ID 13987
 Date: 11/03/2006


Các tính từ và phó từ đặc biệt
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang    edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien





Nghiên cứu bảng sau:





































Tính từ hoặc trạng từ 



So sánh hơn kém



So sánh nhất



far



farther

further



farthest

furthest



little

few



less



least



much

many



more



most



good

well



better



best



bad

badly



worse



worst




I feel much better today than I did last week.

He has less time now than he had before.

This magainze is better than that one.

He acts worse now than ever before.


Lưu ý: farther dùng cho khoảng cách; further dùng cho thông tin hoặc các trường hợp trừu tượng khác.


The distance from your house to school is farther than that of mine.

If you want further information, please call to the agent. 

Next year he will come to the U.S for his further education.


19.5 So sánh bội số


So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),...


 


Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much 


This encyclopedy costs twice as much as the other one.

Jerome has half as many records now as I had last year. 

At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.


Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng trong văn viết.


        We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).


19.6 So sánh kép


Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng... Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép:










The + comparative + S + V + the + comparative + S + V




The hotter it is, the more miserable I feel.

(Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu)

The sooner you take your medicince, the better you will feel.

(Anh càng uống thuốc sớm bao nhiêu, anh càng cảm thấy dễ chịu bấy nhiêu)

The bigger they are, the faster they fall.

(Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)










The more + S + V + the + comparative + S + V




The more you study, the smarter you will become.

(Càng học, anh càng thông minh hơn)

The more I look into your eyes, the more I love you.

(Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn)


Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that nhưng không mẫu câu này không phổ biến.


The more (that) you study, the smarter you will become.


Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng đi


The shorter (it is), the better (it is).


Hoặc nếu cả hai vế đều dùng to be thì bỏ đi


The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).


Các cách nói: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượngdùng trong văn nói:


Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.

He didn’t seem to be any the worse for his experience.

He explained it all carefully, but I was still none the wiser.


Cấu trúc này không dùng cho các tính từ cụ thể:


Those pills have made him all the slimmer. (SAI)


19.7 Cấu trúc No sooner... than (Vừa mới ... thì đã...)


Chỉ dùng cho thời quá khứ và thời hiện tại, không dùng cho thời tương lai. No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại: 










No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V




No sooner had we started out for California than it started to rain.


Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)


No sooner will he arrive than he will want to leave.


Lưu ý: No longer có nghĩa là not anymore. Không dùng cấu trúc not longer cho các câu có ý nghĩa không còn ... nữa.


He no longer studies at the university.

(He does not study at the university anymore.)










S + no longer + Positive Verb




19.8 So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 đối tượng)


Khi so sánh hơn kém giữa 2 người hoặc 2 vật mà không dùng than, muốn nói đối tượng nào đó là tốt hơn, giỏi hơn, đẹp hơn,... thì trước adj và adv so sánh phải có the. Chú ý phân biệt trường hợp này với trường hợp so sánh bậc nhất dưới đây (khi có 3 đối tượng trở lên). Trong câu thường có cụm từ of the two + noun, nó có thể đứng đầu hoặc cuối câu. 


Harvey is the smarter of the two boys.

Of the two shirts, this one is the prettier.

Pealse give me the smaller of the two cakes.

Of the two books, this one is the more interesting.


19.9 So sánh bậc nhất (từ 3 đối tượng trở lên)


Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên, một trong số đó là ưu việt nhất so với các đối tượng còn lại về một mặt nào đó. Để biến tính từ và phó từ thành dạng so sánh bậc nhất, áp dụng quy tắc sau:


·         Đối với tính từ và phó từ ngắn: thêm đuôi -est


·         Đối với tính từ và phó từ dài: dùng most hoặc least


·         Trước tính từ hoặc phó từ so sánh phải có the


·         Dùng giới từ in với danh từ số ít đếm được. 


·         Dùng giới từ of với danh từ số nhiều đếm được. 


 


John is the tallest boy in the family.

Deana is the shortest of the three sisters.

These shoes are the least expensive of all.

Of the three shirts, this one is the prettiest.


Sau cụm từ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.


One of the greatest tennis players in the world is Johnson.

Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.


Các phó từ thường không có các hậu tố -er hoặc –est. Chúng được chuyển sang dạng so sánh tương đối bằng cách thêm more hoặc less; sang dạng so sánh tuyệt đối bằng cách thêm most hoặc least phía trước chúng. 


Sal drove more cautiously than Bob.

Joe dances more gracefully than his partner.

That child behaves most carelessly of all.


Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more, chúng gồm: unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/prime/ primary 


His drawings are perfect than mine.




góp ý kiến
  góp ý kiến

 
 

 

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đã đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ý kiến

 
 
 
 
Copyright © 2006 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved
Design by EnglishRainbow.com Group