englishrainbow.com
 
   
   

Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ý mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ý

 
Truyện cổ tích

Trò chơi chữ
Học từ vựng

(search by nick)

 
 

Forum > Ngữ pháp tiếng Anh >> Thì tương lai (Future)

Bấm vào đây để góp ý kiến

 Post by: lovelycat
 member
 ID 13900
 Date: 10/22/2006


Thì tương lai (Future)
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang    edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien





Xác địnhPhủ định


I will/I'll workI will not/I won't work


You will/You'll workYou will not/You won't work


He will/He'll workHe will not/He won't work


We will/We'll workWe will not/We won't work


You will/You'll workYou will not/You won't work


They will/They'll workThey will not/They won't work


 


Nghi vấn Nghi vấn phủ định


Shall I work?Shall I not work?/Shan't I work?


Will you work?Will you not work?/Won't you work?


Will he work?Will he not work?/Won't he work?


Shall we work?Shall we not work?/Shan't we work?


Will you work?Will you not work?/Won't you work?


Will they work?Will they not work?/Won't they work?


 


·Will thông dụng hơn Shall , nhưng không trang trọng bằng Shall .Chẳng hạn, I ensure that customers shall receive a warm welcome from my company (Tôi bảo đảm khách hàng sẽ được công ty tôi tiếp đón nồng nhiệt), The coastal defences shall be personally inspected by Fleet Admiral (Các tuyến phòng thủ bờ biển sẽ do đích thân thủy sư­ đô đốc kiểm tra), The private enterprises shall maintain their operations until further notice (Các doanh nghiệp tư­ nhân sẽ duy trì hoạt động của mình đến khi có thông báo mới).


·Shall I Shall we dùng để mở đầu lời gợi ý.Chẳng hạn, Shall I come in? (Tôi vào được chứ?), Shall we go home? (Chúng ta về nhà nhé?).


 


Công dụng


 


·Diễn tả một ý kiến, một dự đoán về tương lai (nhất là khi đi kèm các động từ Assume , be afraid , be /feel sure , believe , daresay , doubt , expect , hope , know , suppose , think , wonder hoặc các phó từ Perhaps , maybe , possibly , probably , surely).


Ví dụ:


- We shall soon be home (Chẳng mấy chốc nữa chúng ta sẽ có mặt ở nhà)


- How long will you stay here? (Anh sẽ ở lại đây bao lâu?)


- He is sure that everyone will arrive later than usual


(Anh ta tin chắc rằng mọi người sẽ đến muộn hơn th­ờng lệ)


- I hope that she will think again before offering her resignation


(Tôi mong rằng cô ta sẽ suy nghĩ lại trước khi nộp đơn xin thôi việc)


- I wonder where I shall be next year (Tôi phân vân không biết sang năm tôi sẽ ở đâu)


- Perhaps they will not forget to revenge their companions in arms


(Có lẽ họ sẽ không quên trả thù cho chiến hữu của họ)


·Diễn tả một lời yêu cầu, một mệnh lệnh.


Ví dụ :


- Will you help me, please? (Anh vui lòng giúp tôi chứ?)


- You will drive me to the post office, won't you? (Anh đư­a tôi đến bư­u điện, được không?)


- You will address the letters of invitation and post them this afternoon


(Anh phải ghi địa chỉ lên các thư­ mời và chiều nay mang ra bư­u điện gửi đi)


·Trong mẩu tin tư­ờng thuật hoặc báo chí.Chẳng hạn, The Primer Ministerwill open a new industrial zonetomorrow morning (Sáng mai, Thủ tư­ớng sẽ khánh thành một khu công nghiệp mới).


·Trong câu điều kiện loại 1.


Ví dụ :


-If it rains, Ba will go there by taxi (Nếu trời mư­a, Ba sẽ đi taxi đến đó)


-If he hasn't finished with his coworkers, we shall wait for him at the canteen (Nếu ông ta chư­a giải quyết xong công việc với các đồng sự, chúng tôi sẽ đợi ông ta ở căng-tin)



Lưu ý


·Be going to nghĩa là "Sắp sửa" (tương lai gần), "Dự định".


Ví dụ :


- It is going to rain (Trời sắp mư­a)


- We are going to take our driving-test (Chúng tôi sắp thi lấy bằng lái xe)


- I am going to buy a cheap but powerful car


(Tôi định mua một chiếc xe rẻ tiền nhưng chạy khoẻ)


- He is going to resign as ambassador-at-large (Ông ta định từ chức đại sứ Lưu động)


 


Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)


 


Hình thức


 


Tương lai tiếp diễn = Tương lai đơn giản của To Be + Hiện tại phân từ.


·Xác định :I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...


·Phủ định :I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...


·Nghi vấn :Shall/will I be working?,Shall/will we be working?, Will he/she/it be working? ...


·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't they be working? ...


 


Công dụng


 


·Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.


Ví dụ :


-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions (Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).


-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers (Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn trư­a)


 


Tương lai hoàn thành (Future Perfect)


 


Hình thức


 


Tương lai hoàn thành = Shall/Will + Nguyên mẫu hoàn thành không có To (đối với ngôi 1) hoặc Will + Nguyên mẫu hoàn thành không có To (đối với ngôi 2 và 3)


 


·Xác định :I will/I'll have worked (hoặc I shall have worked), He will/He'll have worked, We will/We'll have worked (hoặc We shall have worked) ...


·Phủ định :I will not/won't have worked (hoặc I shall not/shan't have worked), He will not/won't have worked, We will not/won't have worked (hoặc We shall not/shan't have worked) ...


·Nghi vấn :Shall I have worked? Will he have worked?Shall we have worked? ...


·Nghi vấn phủ định :Shall I not/Shan't I have worked? Will he not/Won't he have worked? Shall we not/Shan't we have worked? ...


 


Công dụng


 


Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai.Thư­ờng thì Tương lai hoàn thành đi kèm với từ ngữ chỉ thời gian nh­ư By then , By that time , By the end of the year ... chẳng hạn.


Ví dụ :


-Early next week,we shall hold the marathon for the elderly. Regrettably, you will have left Vietnam by then (Đầu tuần tới, chúng tôi sẽ tổ chức cuộc đua maratông cho người cao tuổi.Tiếc là đến lúc đó, các anh đã rời khỏi Việt Nam rồi)


-By the time this quotation reaches you, their company will have gone bankrupt (Lúc anh nhận được bản báo giá này cũng là lúc công ty của họ bị phá sản rồi)


 


Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)


 


Hình thức


 


Tương lai hoàn thành tiếp diễn = Shall/Will have been + Hiện tại phân từ (đối với ngôi 1) hoặcWill have been + Hiện tại phân từ (đối với ngôi 2 và 3)


 


Công dụng


 


Quan hệ giữa Tương lai hoàn thành tiếp diễn Tương lai hoàn thành cũng giống như­ quan hệ giữa Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Hiện tại hoàn thành . Tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng đi kèm với từ ngữ chỉ thời gian như­ By then , By that time , By the end of the year ... chẳng hạn.


Ví dụ :


-By the end of this century,United Nations Organization will have been existing for 55 years (Đến cuối thế kỷ này, Tổ chức Liên hiệp quốc tồn tại đã được 55 năm)


-They will move to Ho Chi Minh City next year.By that time, you will have been living in Ho Chi Minh City for twenty-four years (Năm tới, họ sẽ dọn về ở thành phố Hồ Chí Minh. Đến lúc đó, anh sống ở thành phố Hồ Chí Minh đã được 24 năm)




góp ý kiến
  góp ý kiến

 
 

 

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đã đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ý kiến

 
 
 
 
Copyright © 2006 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved
Design by EnglishRainbow.com Group