englishrainbow.com
 
   
   

Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ý mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ý

 
Truyện cổ tích

Trò chơi chữ
Học từ vựng

(search by nick)

 
 

Forum > Ngữ pháp tiếng Anh >> Động từ khiếm khuyết

Bấm vào đây để góp ý kiến

 Post by: lovelycat
 member
 ID 13892
 Date: 10/21/2006


Động từ khiếm khuyết
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang    edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien





1/Đặc điểm :


- Không có s ở ngôi thứ ba số ít.Chẳng hạn, He must(Anh ta phải), She can (Cô ta có thể).


- Không có nguyên mẫu và phân từ, nên cũng không dùng ở thể liên tiến.


- Theo sau động từ khiếm khuyết là Nguyên mẫu không có To (ngoại trừ Ought).Chẳng hạn, We should / must try our best (Chúng ta nên/phải cố gắng hết sức mình), nhưng We ought to try our best (Chúng ta phải cố gắng hết sức mình).


- Could, Might, ShouldWould là các hình thức quá khứ, nhưng dùng rất hạn chế.


2/Ví dụ minh hoạ :


- Can you speak Vietnamese ?


(Anh nói tiếng Việt Nam được không?)


- She cannot / can't swim faster


(Cô ta không thể bơi nhanh hơn)


- Can I smoke here?


(Tôi hút thuốc ở đây được không ạ?)


- You can come with me, if you like


(Anh có thể đi với tôi, nếu anh thích)


- We cannot / can't make a lot of noise at work


(Chúng ta không được to tiếng ở nơi làm việc)


- Can you help me with this door ?


(Anh có thể giúp tôi mở cửa này hay không?)


- Hanoi can be rainy


(™ Hà Nội có thể mư­a nhiều)


- Couldn't we stand here for a moment ?


(Chúng ta không đứng đây chốc lát được sao?)


- Could I ask you a question?


(Tôi hỏi anh một câu được không ạ?)


- Don't worry - she could have just told you a joke


(Đừng lo - có lẽ cô ấy chỉ nói đùa với anh thôi)


- On arrival in France, I shall be in touch with your family


(Khi đến Pháp, tôi sẽ liên lạc với gia đình anh)


- Shall we be there in time for the press conference?


(Chúng ta sẽ đến đó kịp buổi họp báo hay không?)


- Our company shall not / shan't be responsible for any damage caused by customers


(Công ty chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại nào do khách hàng gây ra)


- Tomorrow will be her birthday


(Ngày mai sẽ là sinh nhật của cô ta)


- She will never forget the horrific scenes after that flood


(Cô ta sẽ không bao giờ quên được những cảnh tượng hãi hùng sau trận lụt ấy)


- Will you please come in ?


(Mời anh vào)


- Will you have a drink?


(Anh uống thứ gì nhé?)


- May I turn on the air-conditioner?


(Tôi bật máy lạnh được không ạ?)


- You may turn on the air-conditioner if you wish


(Anh có thể bật máy lạnh nếu anh thích)


- Hoa may not cook today


(Có thể hôm nay Hoa không nấu ăn)


- She may be cooking in the kitchen


(Có thể cô ấy đang nấu ăn trong bếp)


- She may have forgotten to cook me my lunch


(Có thể cô ấy đã quên nấu cơm trư­a cho tôi)


- May our friendship last forever !


(Chúc tình hữu nghị giữa chúng ta đời đời bền vững!)


- May good fortune attend you !


(Chúc anh nhiều may mắn!)


- He said that his wife might be short-sighted (Anh ta nói rằng có lẽ vợ anh ta bị cận thị)


- Hoa might not be able to translate this sentence into Chinese


(Có lẽ Hoa không đủ sức dịch câu này ra tiếng Hoa)


- Might I ask another question? (Tôi hỏi thêm một câu được không ạ?)


- Candidates must answer the following questions (Thí sinh phải trả lời các câu hỏi sau đây)


- Candidates must not / musn't exchange views during examination


(Thí sinh không được trao đổi ý kiến với nhau trong khi thi)


- He must be exhausted after ten years' imprisonment (Chắc là hắn đã kiệt sức sau mư­ời năm tù)


- You must have known who she was (Hẳn anh đã biết bà ta là ai rồi)


- Does he have to take exercise every morning before breakfast?


(Sáng nào ông ta cũng phải tập thể dục rồi mới ăn điểm tâm à?)


- This room is too stuffy, so you don't have to close the door


(Phòng này quá ngột ngạt, nên bạn khỏi phải đóng cửa)


- Any driver ought to obey traffic regulations (Tài xế nào cũng phải chấp hành luật giao thông)


- We ought not / oughtn't to say we are freshmen


(Chúng ta không nên nói mình là sinh viên năm thứ nhất)


- Trang ought to have been a fashion model (Đáng lẽ Trang phải là người mẫu thời trang)


- You should inform the director of this problem (Anh nên báo cho giám đốc biết vấn đề này)


- Children should not / shouldn't keep late hours (Trẻ em không nên thức khuya)


- If we had much money, we should buy a larger house


(Nếu chúng tôi có nhiều tiền, chúng tôi sẽ mua một căn nhà to hơn)


- Should anyone come here, please tell them I'm not at home


(Nếu có ai đến đây, hãy nói với họ rằng tôi không có ở nhà)


- The floor should be less slippery today (Chắc là hôm nay sàn nhà đã bớt trơn trợt)


- He should / shouldn't have apologized to them (Lẽ ra anh ta nên/không nên xin lỗi họ)


- If you had your hair well cut, you would look much younger


(Nếu cắt tóc gọn gàng lại thì trông anh trẻ hơn nhiều)


- If he hadn't been somnolent, he would not / wouldn't have run over my dog


(Nếu anh ta không ngủ gật thì đã không cán phải con chó của tôi)


- Would you like some sugar in your tea? (Anh thích bỏ tí đư­ờng vào trà hay không?))


- We hoped that they would get better results


(Chúng tôi hy vọng họ sẽ đạt được kết quả khả quan hơn)


- I dare say / daresay these students will fail in their law finals


(Tôi dám chắc rằng các sinh viên này sẽ trư­ợt kỳ thi tốt nghiệp ngành luật)


- I dare not / daren't affirm it (Tôi không dám khẳng định điều đó)


- Nobody dared sleep in a haunted house (Không ai dám ngủ trong một căn nhà có ma)


- Daren't he appear in public? (Ông ta không dám xuất hiện giữa công chúng hay sao?)


- How dare she leave the classroom without asking my permission !


(Sao cô ta dám ra khỏi lớp mà không xin phép tôi !)


- I wonder if they dare go home after midnight


(Tôi không rõ chúng có dám về nhà sau nửa đêm hay không)


- Need you consult a doctor about your megrim?


(Bà có cần bác sĩ khám về chứng đau nửa đầu hay không?)


- You need not / needn't be in a hurry (Các bạn chẳng cần phải vội vàng)


- You need not / needn't have been in such a hurry


(Lẽ ra các bạn không cần phải vội vàng như­ vậy)


- Nobody need be anxious for me (Không ai phải lo lắng cho tôi cả)


- You used to drink beer, didn't you? (Trước kia anh thư­ờng uống bia, có phải không?)


- I used to drink beer, now I prefer fresh pineapple juice


(Trước kia tôi thư­ờng uống bia, nay tôi lại thích nước dứa tư­ơi hơn)


- Used you to drink beer?/ Did you use to drink beer? (Trước kia anh có hay uống bia không?)


- I used not / usedn't / didn't use to like alcoholic drinks (Tôi vốn không ­ưa thức uống có cồn)


 


Trả lời bằng Trợ động từ và Động từ khiếm khuyết


-Do you feel hungry? - Yes, I do / No, I don't


- Did she phone you last night? - Yes, she did / No, she didn't


- Is that Hoa? - Yes, it is / No, it isn't


- Is it raining cats and dogs? - Yes, it is / No, it isn't


- Are you closely related to that old women ? - Yes, we are / No, we aren't


- Was he absent from work yesterday? - Yes, he was / No, he wasn't


- Will there be a beauty contest next week? - Yes, there will / No, there won't


- Can you call back tomorrow? - Yes, I can / No, I can't


- Should they have said it? - Yes, they should / No, they shouldn't


 


*Đặc biệt:


·Nếu đồng ý với một câu phủ định thì góp ý bằng No + Trợ động từ phủ định. Nếu không đồng ý với một câu phủ định thì góp ý bằng Oh yes + Trợ động từ khẳng định .


Ví dụ :


- He didn't go to school-No, he didn't / Oh yes, he did


(Nó không đi học - Không, nó không đi học/ Có chứ, nó có đi học)


- I haven't paid the newsboy yet-No, you haven't / Oh yes, you have (Tôi chư­a trả tiền cho cậu bé bán báo - Chư­a, ông chư­a trả / Rồi, ông trả rồi mà)


- You needn't come there in good time-No, we needn't / Oh yes, we need


(Các bạn chẳng cần phải đến đó sớm - Không, chúng tôi chẳng cần phải đến đó sớm / Có chứ, chúng tôi cần phải đến đó sớm)


 


·Cấu trúc dư­ới đây cũng rất thông dụng trong đàm thoại.


- Their car broke down.Mine did too / So did mine


(Xe họ bị hỏng. Xe tôi cũng vậy)


- Their car didn't break down but mine did


(Xe họ không bị hỏng, nhưng xe tôi thì bị)


- Their car didn't break down. Mine didn't either / Neither did mine


(Xe họ không bị hỏng. Xe tôi cũng không)


- Bill doesn't know my new address. His wife doesn't either / Neither does his wife


(Bill không biết địa chỉ mới của tôi. Vợ anh ta cũng không)


- Bill has no time to read. His wife hasn't either / Neither has his wife


(Bill không có thời giờ đọc sách. Vợ anh ta cũng không)


- My husband likes football but I don't


(Chồng tôi thích môn bóng đá, nhưng tôi thì không)


- She was very good at Chinese cooking but her daughter wasn't (Bà ta nấu món ăn Trung Hoa rất ngon, nhưng con gái của bà ta thì không)




góp ý kiến
  góp ý kiến

 
 

 

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đã đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ý kiến

 
 
 
 
Copyright © 2006 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved
Design by EnglishRainbow.com Group