Ví dụ:
Hilltop, hilltops (đỉnh đồi)
Book, books (sách)
Seat, seats (ghế)
Roof, roofs (mái nhà)
Rose, roses (hoa hồng)
Image, images (h́nh ảnh)
Armed forces (lực lượng vũ trang)
Window, windows (cửa sổ) ....
- S đọc là /s/ sau âm p, k, f, t. Sau những âm khác th́ s đọc là /z/.
- S theo sau ce, ge, se hoặc ze th́ đọc thêm một vần phụ là /iz/
3/ Số nhiều của danh từ tận cùng bằng s, ss, sh, ss, ch hoặc x và một vài danh từ tận cùng bằng o h́nh thành bằng cách thêm es (es theo sau s, ch, sh,ss hoặc x sẽ đọc là /iz/ )
Ví dụ:Tomato, tomatoes (cà chua)
Bus, buses (xe búyt)
Brush, brushes (bàn chải)
Kiss, kisses (nụ hôn)
Box, boxes (hộp)
Church, churches (nhà thờ).
- Tuy nhiên, danh từ gốc nước ngoài hoặc danh từ tóm lược tận cùng bằng o th́ chỉ thêm s:
Ví dụ:
Dynamo, dynamos (máy phát điện)
Piano, pianos (đàn pianô)
Kilo, kilos (kí lô)
Photo, photos (tấm ảnh)
Radio, radios (rađiô)....
4/ Danh từ tận cùng bằng phụ âm +y th́ bỏ y và thêm ies
Ví dụ:
Baby, babies (đứa bé)
Country, countries (quốc gia)
Fly, flies (con ruồi)
Lady, ladies (quư bà)
Entry, entries (mục từ trong tự điển)
5/ Danh từ tận cùng bằng nguyên âm +y th́ thêm S như b́nh thường.
Ví dụ:
Boy, boys (con trai)
Day, days (ngày)
Donkey, donkeys (con lừa)
Monkey, monkeys (con khỉ)
Valley, valleys (thung lũng)
6/Mười hai danh từ tận cùng bằng f hoặc fe th́ bỏ f hoặc fe rồi thêm ves
Calf (con bê), half (nửa, rỡi), knife (con dao), leaf (lá), life(cuộc đời), loaf (ổ bánh ḿ), self (cái tôi), sheaf (bó, thếp), shelf (cái kệ), thief (kẻ cắp), wife (vợ), wolf (con cáo).
Lưu ư
- Số nhiều của hoof (móng guốc), scarf (khăn quàng) và wharf (bến tàu)
h́nh thành bằng cả hai cách (thêm s hoặc ves).
- Ngoài ra, các danh từ khác tận cùng là f hay fe chỉ thêm s như b́nh thường. Chẳng hạn, Cliff - cliffs (vách đá), Handkerchief - handkerchiefs (khăn tay), Safe, safes (két sắt), Still life (Bức tranh tĩnh vật) - still lifes ...
7/Một số danh từ có số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm
Ví dụ:
Foot, feet (bàn chân)
Tooth, teeth (răng)
Goose, geese (con ngỗng)
Man, men (đàn ông)
Woman, women (phụ nữ)
Louse, lice (con rận)
Mouse, mice (con chuột)
- Số nhiều của Child (đứa trẻ) và Ox (con ḅ đực) là Children và Oxen
8/ Các danh từ sau đây luôn là số nhiều và dùng với động từ ở số nhiều:
- Clothes (quần áo), police (cảnh sát), outskirts (vùng ngoại ô), cattle (gia súc), spectacles (mắt kính), glasses (mắt kính), binoculars (ống nḥm), scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), shears (kéo cắt cây), arms (vũ khí), goods/wares (của cải), damages (tiền bồi thường), greens (rau quả), earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn tược), particulars (bản chi tiết), premises/quarters (nhà cửa,vườn tược), riches (sự giàu có), savings (tiền tiết kiệm); spirits (rượu mạnh), stairs (cầu thang); surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quư giá).
- Một vài danh từ tận cùng bằng ics như Acoustics (âm học), athletics (điền kinh), ethics (đạo đức), hysterics (cơn kích động), mathematics (toán học), physics (vật lư), linguistics (ngôn ngữ học), phonetics (ngữ âm học), logistics (ngành hậu cần), technics (thuật ngữ kỹ thuật), politics (chính trị) .... luôn có h́nh thức số nhiều và dùng với động từ số nhiều. Tuy nhiên, đôi khi tên gọi của các môn khoa học được xem như số ít.Chẳng hạn, Mathematics is the scienceof pure quantity (Toán học là khoa học về lượng thuần túy).
9/ Các danh từ sau đây có h́nh thức số nhiều, nhưng lại mang nghĩa số ít:
News (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh c̣i xơng), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (môn ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (môn ném bóng gỗ),
dominoes (đôminô), the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).Chẳng hạn, The news is bad(Tin tức chẳng lành) hoặc The United Statesis a very big country(Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ là một nước rất lớn).
10/Các danh từ sau đây không thay đổi khi ở số nhiều:
Fish (cá), sheep (cừu), deer (nai), salmon (cá hồi), cod (cá thu), carp (cá chép), plaice (cá bơn sao), squid (cá mực), turbot (cá bơn), aircraft (máy bay), series (chuỗi, dăy), species (loài), offspring (con cái).
11/Các danh từ tập hợp nh Group (nhóm), team (đội), gang (băng đảng), band (toán, tốp), pack (bầy), staff (tập thể nhân viên), community (cộng đồng), committee (ủy ban), crowd (đám đông), crew (thủy thủ đoàn), family (gia đ́nh).... có thể dùng động từ ở số ít hay số nhiều. Chẳng hạn, The government has made up its mind / have made up their minds (Chính phủ đă quyết định dứt khoát), hoặc Do / does your family still live there?(Gia đ́nh bạn vẫn sống ở đó chứ?)
12/Một vài danh từ gốc Hy Lạp hoặc La Tinh vẫn có số nhiều theo quy luật của tiếng Hy Lạp hay La Tinh, chẳng hạn nh Crisis, crises (sự khủng hoảng); analysis, analyses (sự phân tích); thesis, theses (luận cơng); oasis, oases (ốc đảo); basis, bases (nền tảng); axis, axes (trục); appendix, appendices (phần phụ lục); genesis, geneses (cội nguồn); erratum, errata (lỗi in); memorandum, memoranda (bản ghi nhớ); phenomenon, phenomena (hiện tượng); radius, radii (bán kính); terminus, termini (ga cuối). Nhưng cũng có trường hợp theo quy luật tiếng Anh, chẳng hạn nh Dogma, dogmas (giáo điều); gymnasium, gymnasiums (pḥng tập thể dục); formula, formulas (thể thức) (cũng có thể dùngformulae ). Đặc biệt, số nhiều của Maximum có thể là Maximums hoặc Maxima, của Minimum có thể là Minimums hoặc Minima, của Medium có thể là Mediums hoặc Media.
Lưu ư:Khi danh từ chỉ thời khoảng, số tiền và khoảng cách theo sau một số đếm, động từ sẽ ở ngôi thứ ba số ít. Chẳng hạn, Three weeksis a long time for a holiday(Ba tuần là một thời gian dài đối với một kỳ nghỉ), Five miles istoo far to walk (Năm dặm th́ quá xa nếu đi bộ) hoặc Three quarters of the theatre was full (Ba phần t rạp đă đầy khách).