Post
by:
lovelycat
member
ID 13828
Date: 10/07/2006
|
Làm thế nào để phát âm đuôi -ed trong tiếng Anh
_Chúng ta đều biết là từ có đuôi là ed rất thường gặp trong tiếng Anh. Ví dụ: từ quá khứ, phân từ có quy tắc:
work ->worked ->worked
_Ngoài ra, có một số tính từ được tạo ra từ các phân từ cũng có đuôi là ed:
I like painted furniture.
_Nhưng điều tai quái là không phải đuôi ed nào cũng giống nhau về cách đọc. Thế mới đau chứ. Thường thì người ta đọc theo ba cách
/Id/ hoặc / t/ hoặc /d/
+ Động từ kết thúc bằng các âm t hay d thì đọc là /t/: Ví dụ: want ->wanted hay end -> ended thì đọc là /id/
+ Động từ kết thúc bằng các âm: p (hope->hoped ), f (laugh->laughed), s (fax->faxed), S (wash->washed) (nhớ chữ S hay đi cùng chữ h không), tS (watch), và k (like ->liked) thì đọc là /t/
+ Các kết thúc khác thì đọc là /d/ như play, allow
* Chú ý là âm này là phải tìm trong từ điển mục phát âm chứ không phải là phần chữ hiện ra trên từ hay spelling. Ví dụ "fax" kết thúc bằng "x" nhưng âm của nó là /s/; "like" kết thúc bằng chữ "e" nhưng âm là /k/.
Có một số ngoại lệ
Có một số từ kết thúc bằng ed dùng với tư cách tính từ lại phát âm là /Id/:
aged
blessed
crooked
dogged
learned
naked
ragged
wicked
wretched
** Thật ra trong phát âm tiếng Anh có một quy tắc là "assimilation" - hiểu nôm na tiếng Việt là "đồng hóa". Tức là các âm theo sau sẽ biến đổi cho phù hợp với các âm đi trước để giúp cho việc phát âm được dễ dàng hơn.
Trong phụ âm tiếng Anh người ta chia ra làm 2 loại là "voiced" (hữu thanh) và "voiceless" (vô thanh) quy tắc phát âm như sau
voiced=>voiced
voiceless=>voiceles
tức là nếu âm trước là voiced (voiceless) thì âm đi sau sẽ là voiced (voiceless)
Trong các phụ âm, có các cặp âm voiceless và voiced như sau:
t & d
p & b
f & v
k & g
s & z
S and 3
tS & d3
và một cặp nữa là các âm đầu trong hai từ "thank" và "the" (vì không gõ được ký hiệu phiên âm nên phải gõ cả từ ra mong các bạn thông cảm - các bạn có thể tra từ điển để nắm rõ hơn)
ngoài ra còn có các phụ âm hữu thanh sau:
m, l, phụ âm cuối trong từ "thing", r
_Để phân biệt phụ âm voiced và voiceless thì khi phát âm bạn hãy đặt tay lên chỗ yết hầu nếu phát âm mà thấy rung chỗ đó tức là "voiced" , không rung tức là "voiceless"
Chúc bạn thành công.
góp
ý kiến
|