englishrainbow.com
 
   
   

Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ý mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ý

 
Truyện cổ tích

Trò chơi chữ
Học từ vựng

(search by nick)

 
 

Forum > Ngữ pháp tiếng Anh >> Câu bị động

Bấm vào đây để góp ý kiến

 Post by: lovelycat
 member
 ID 13778
 Date: 09/29/2006


Câu bị động
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang    edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien

Ø       Người ta dùng câu bị động để nhấn mạnh vào tân ngữ của câu chủ động.





Ø       Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.





Ø       Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.





 





I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me.





 





Ø       Đặt " by + tân ngữ mới" đằng sau tất cả các tân ngữ khác.





Ø       Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.





                       






























SIMPLE PRESENT OR SIMPLE PAST





    Am





    is





    are              +       [verb in past participle]  





    was





    were







 





Ex:       Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.





Ex:       Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.





 





 






























PRESENT PROGRESSIVE OR PAST PROGRESSIVE





Am





is





are              + being + [verb in past participle]





was





were







 





Ex:       Active: The committee is considering several new proposals.





Ex:       Passive: Several new proposals are being considered by the committee.





 





 






























PRESENT PERFECT OR PAST PERFECT





     Has





     have       + been +[verb in past participle]





     had







 





Ex:       Active: The company has ordered some new equipment.





Ex:       Passive: Some new equipment has been ordered by the company.





 






























MODALS





modal + been +[verb in past participle]    







 





Ex:       Active: The manager should sign these contracts today.





Ex:       Passive: These contracts should be signed by the manager today.





Ø       Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.





My leg hurts.





Ø       Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.





The America takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm





Ø       Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.





The bird was shot with the gun - The bird was shot by the hunter.





Ø       Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:





v      Chỉ trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đó





Could you please check my mailbox while I am gone.





He got lost in the maze of the town yesterday.





v      Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy





  The little boy gets dressed very quickly.





  Could I give you a hand with these tires.





Ex:       No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.





Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.





·         to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)





This table is made of wood





·         to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi hoàn toàn khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)





Paper is made from wood





·         to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)





This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk





·         to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)





This soup tastes good because it was made with a lot of spices.





 





Phân biệt thêm về cách dùng marry divorce trong 2 thể: Chủ động và bị động





·         Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get mariedget divorced trong dạng informal English.





Lulu and Joe got maried last week. (informal)





Lulu and Joe married last week. (formal)





 





After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)





After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)





·         Sau marrydivorce là một tân ngữ trực tiếp không có giới từ: To mary / divorce smb





She married a builder.





Andrew is going to divorce Carola





·         To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)





She got married to her childhood sweetheart.




He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.


góp ý kiến
  góp ý kiến

 
 

 

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đã đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ý kiến

 
 
 
 
Copyright © 2006 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved
Design by EnglishRainbow.com Group