Ø Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Have you been waiting long?
It does not take long to get to her house.
She seldom stays long.
Ø (for) a long time dùng trong câu khẳng định
I waited for a long time, but she didn’t arrive.
It takes a long time to get to her house.
Ø Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so
The meeting went on much too long.
I have been working here long enough. Time to get a new job.
You can stay as long as you want.
Sorry! I took so long.
Ø Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)
Ex: We used to live in Paris, but that was long before you were born.
Ex: Long after the accident he used to dream that he was dying.
Ex: Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.
Ø Long phải đặt sau trợ động từ: This is a problem that has long been recognized.
Ø All day/ night/ week/ year long = suốt cả...
She sits dreaming all day long
(Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).
Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa
I will be back before long
(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).
Ø Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) ¹ for long (ngắn, không dài, chốc lát)
She didn’t speak for long. (= she only spoke for a short time)
She didn’t speak for a long time. (= she was silent for a long time)
How long have you been here for? = Anh sẽ ở đây lâu chứ? (bao gồm hoặc đề cập đến cả tương lai).
How long have you been here for?
Until the end of next week.
How long have you been here for? (Anh đã ở đây cho đến giờ là bao lâu rồi?)