englishrainbow.com
 
   
   

Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ý mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ý

 
Truyện cổ tích

Trò chơi chữ
Học từ vựng

(search by nick)

 
 

Forum > Ngữ pháp tiếng Anh >> Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ

Bấm vào đây để góp ý kiến

 Post by: lovelycat
 member
 ID 13690
 Date: 09/17/2006


Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang    edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien
Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ


Ø       Xen vào giữa là một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu cộng các danh từ theo sau).  Các ngữ giới từ này không hề có quyết định gì tới việc chia động từ, động từ phải chia theo chủ ngữ chính.




Ø       Các thành ngữ ở bảng sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Nó sẽ đứng xen vào giữa chủ ngữ và động từ, tách ra khỏi giữa 2 thành phần đó = 2 dấu phảy và không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ.




Ex:           The actrees, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.


 










Together with            along with             accompanied by            as well as






Ø       Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số nhiều (they)




Ø       Nhưng nếu 2 đồng Chủ ngữ nối với nhau bằng or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.




Ex:           The actress or her manager  is going to answer the interview.




1.             Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số ít




Ø       Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).












any +                                     no +                                    some +




   singular noun                         singular noun                     singular noun




anybody                               nobody                                somebody




anyone                                  no one                                 someone




anything                               nothing                                something




 




      every + singular noun                                     each + singular noun




      everybody                                                          




      everyone                                                           either *




      everything                                                        neither*





*Either and neither are singular if thay are not used with or and nor




Ø       either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật.  Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any.




Ø       neither (không một trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any.




Ex:           Neither of his chutes opens as he plummets to the ground




Ex:           Not any of his pens is able to be used.




2.             Cách sử dụng None và No




Ø       Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít.  Nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.













none + of the + non-count noun + singular verb




none + of the + plural count noun + plural verb




 

Ex:           None of the counterfeit money has been found.




Ex:           None of the students have finished the exam yet.




Ø       Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều













no + {singular noun/non-count noun} + singular verb




no + plural noun + plural verb






 Ex:           No example is relevant to this case.




3.             Cách sử dụng cấu trúc either...or (hoặc...hoặc) và neither...nor (không...mà cũng không)




Ø       Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor.  Nếu danh từ đó là số ít thì dộng từ đó chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.






























nor




or






















neither




either






















nor




or






















neither




either




 



                        + noun +                       + plural noun + plural verb




 




 




                        + noun +                       + singular noun + singular verb




 






Ex:           Neither John nor his friends are going to the beach today.




Ex:           Either John or his friends are going to the beach today.




Ex:           Neither the boys nor Carmen has seen this movie before.




Ex:           Either John or Bill is going to the beach today.




4.             V-ing làm chủ ngữ




Ø       Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít




Ø       Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ




Ex:           Dieting is very popular today.




Ex:           Diet is for those who suffer from a cerain disease.




Ø       Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít.  Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu.




Ex:           To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book.




5.             Các danh từ tập thể




Ø       Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các dại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít.













     Congress                  family                group              committee            class




  Organization               team                  army                   club                 crowd




  Government                jury                majority*           minority             public




 

Ex:           The committee has met, and it has rejected the proposal.




Ø       Tuy nhiên nếu động từ sau những danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số nhiều thì câu đó ám chỉ các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ:




Ex:           Congress votes for the bill.




*(Congress are discussing about the bill. (some agree, some disagree)).(TOEFL không bắt lỗi này).




Ø       Danh từ the majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ












The majority + singular verb




the majority of the + plural noun + plural verb





 





góp ý kiến
  góp ý kiến

 
 

 

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đã đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ý kiến

 
 
 
 
Copyright © 2006 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved
Design by EnglishRainbow.com Group