englishrainbow.com
 
   
   

Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ư mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ư

 
Truyện cổ tích

Tṛ chơi chữ
Học từ vựng

(search by nick)

 
 

Forum > Ngữ pháp tiếng Anh >> Số nhiều của danh từ

Bấm vào đây để góp ư kiến

 Post by: lovelycat
 member
 ID 13583
 Date: 08/27/2006


Số nhiều của danh từ
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang    edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien
1/Chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều.

2/Thư­ờng th́ số nhiều của danh từ h́nh thành bằng cách thêm S vào số ít.

Ví dụ:
Hilltop, hilltops (đỉnh đồi)
Book, books (sách)
Seat, seats (ghế)
Roof, roofs (mái nhà)
Rose, roses (hoa hồng)
Image, images (h́nh ảnh)
Armed forces (lực l­ợng vũ trang)
Window, windows (cửa sổ) ....


- S đọc là /s/ sau âm p, k, f, t. Sau những âm khác th́ s đọc là /z/.

- S theo sau ce, ge, se hoặc ze th́ đọc thêm một vần phụ là /iz/

3/ Số nhiều của danh từ tận cùng bằng s, ss, sh, ss, ch hoặc x và một vài danh từ tận cùng bằng o h́nh thành bằng cách thêm es

(es theo sau s, ch, sh,ss hoặc x sẽ đọc là /iz/ )

Ví dụ:
Tomato, tomatoes (cà chua)
Bus, buses (xe búyt)
Brush, brushes (bàn chải)
Kiss, kisses (nụ hôn)
Box, boxes (hộp)
Church, churches (nhà thờ).

Note:- Tuy nhiên, danh từ gốc nước ngoài hoặc danh từ tóm lư­ợc tận cùng bằng o th́ chỉ thêm s

Ví dụ:
Dynamo, dynamos (máy phát điện)
Piano, pianos (đàn pianô)
Kilo, kilos (kí lô)
Photo, photos (tấm ảnh)
Radio, radios (rađiô)....


4/ Danh từ tận cùng bằng phụ âm +y th́ bỏ y và thêm ies


Ví dụ:
Baby, babies (đứa bé)
Country, countries (quốc gia)
Fly, flies (con ruồi)
Lady, ladies (quư bà)
Entry, entries (mục từ trong tự điển)


5/ Danh từ tận cùng bằng nguyên âm +y th́ thêm S như­ b́nh thư­ờng.


Ví dụ:
Boy, boys (con trai)
Day, days (ngày)
Donkey, donkeys (con lừa)
Monkey, monkeys (con khỉ)
Valley, valleys (thung lũng)

6/Mư­ời hai danh từ tận cùng bằng f hoặc fe th́ bỏ f hoặc fe rồi thêm ves

VD: Calf(con bê), half(nửa, r­ỡi), knife(con dao), leaf(lá), life(cuộc đời), loaf(ổ bánh ḿ), self(cái tôi), sheaf(bó, thếp), shelf(cái kệ), thief(kẻ cắp), wife(vợ), wolf(con cáo).


Lưu ư:

- Số nhiều của hoof(móng guốc), scarf(khăn quàng) và wharf(bến tàu)

h́nh thành bằng cả hai cách (thêm s hoặc ves).

Note: - Ngoài ra, các danh từ khác tận cùng là f hay fe chỉ thêm s như­ b́nh thư­ờng.Chẳng hạn: Cliff - cliffs (vách đá), Handkerchief - handkerchiefs (khăn tay), Safe, safes (két sắt), Still life (Bức tranh tĩnh vật) - still lifes ...

7/Một số danh từ có số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm


VD:
Foot, feet (bàn chân)
Tooth, teeth (răng)
Goose, geese (con ngỗng)
Man, men (đàn ông)
Woman, women (phụ nữ)
Louse, lice (con rận)
Mouse, mice (con chuột)

Note:
- Số nhiều của Child(đứa trẻ) và Ox(con ḅ đực) là Children và Oxen

8/ Các danh từ sau đây luôn là số nhiều và dùng với động từ ở số nhiều:


- Clothes (quần áo), police (cảnh sát), outskirts (vùng ngoại ô), cattle (gia súc), spectacles (mắt kính), glasses (mắt kính), binoculars (ống nḥm), scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), shears (kéo cắt cây), arms (vũ khí), goods/wares (của cải), damages (tiền bồi th­ờng), greens (rau quả), earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn t­ợc), particulars (bản chi tiết), premises/quarters (nhà cửa,vườn t­ợc), riches (sự giàu có), savings (tiền tiết kiệm); spirits (r­ợu mạnh), stairs (cầu thang); surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quư giá).

Note:
- Một vài danh từ tận cùng bằng ics như: ­Acoustics (âm học), athletics (điền kinh), ethics (đạo đức), hysterics (cơn kích động), mathematics (toán học), physics (vật lư), linguistics (ngôn ngữ học), phonetics (ngữ âm học), logistics (ngành hậu cần), technics (thuật ngữ kỹ thuật), politics (chính trị) .... luôn có h́nh thức số nhiều và dùng với động từ số nhiều. Tuy nhiên, đôi khi tên gọi của các môn khoa học được xem như­ số ít.Chẳng hạn: Mathematics is the scienceof pure quantity (Toán học là khoa học về lư­ợng thuần túy).

9/ Các danh từ sau đây có h́nh thức số nhiều, nhưng lại mang nghĩa số ít:


VD: News (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh c̣i x­ơng), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (môn ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (môn ném bóng gỗ), dominoes (đôminô), the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).Chẳng hạn, The news is bad(Tin tức chẳng lành) hoặc The United Statesis a very big country(Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ là một nước rất lớn).

10/Các danh từ sau đây không thay đổi khi ở số nhiều:


VD: Fish (cá), sheep (cừu), deer (nai), salmon (cá hồi), cod (cá thu), carp (cá chép), plaice (cá bơn sao), squid (cá mực), turbot (cá bơn), aircraft (máy bay), series (chuỗi, dăy), species (loài), offspring (con cái).


11/Các danh từ tập hợp như:
­ Group (nhóm), team (đội), gang (băng đảng), band (toán, tốp), pack (bầy), staff (tập thể nhân viên), community (cộng đồng), committee (ủy ban), crowd (đám đông), crew (thủy thủ đoàn), family (gia đ́nh).... có thể dùng động từ ở số ít hay số nhiều.

VD: The government has made up its mind / have made up their minds (Chính phủ đă quyết định dứt khoát), hoặc Do / does your family still live there?(Gia đ́nh bạn vẫn sống ở đó chứ?)


12/Một vài danh từ gốc Hy Lạp hoặc La Tinh vẫn có số nhiều theo quy luật của tiếng Hy Lạp hay La Tinh, chẳng hạn như:
­ Crisis, crises (sự khủng hoảng); analysis, analyses (sự phân tích); thesis, theses (luận c­ơng); oasis, oases (ốc đảo); basis, bases (nền tảng); axis, axes (trục); appendix, appendices (phần phụ lục); genesis, geneses (cội nguồn); erratum, errata (lỗi in); memorandum, memoranda (bản ghi nhớ); phenomenon, phenomena (hiện tượng); radius, radii (bán kính); terminus, termini (ga cuối). Nhưng cũng có trường hợp theo quy luật tiếng Anh, chẳng hạn nh­ Dogma, dogmas (giáo điều); gymnasium, gymnasiums (pḥng tập thể dục); formula, formulas (thể thức) (cũng có thể dùngformulae ). Đặc biệt, số nhiều của Maximum có thể là Maximums hoặc Maxima, của Minimum có thể là Minimums hoặc Minima, của Medium có thể là Mediums hoặc Media.

Lưu ư:
Khi danh từ chỉ thời khoảng, số tiền và khoảng cách theo sau một số đếm, động từ sẽ ở ngôi thứ ba số ít. Chẳng hạn: Three weeksis a long time for a holiday(Ba tuần là một thời gian dài đối với một kỳ nghỉ), Five miles istoo far to walk (Năm dặm th́ quá xa nếu đi bộ) hoặc Three quarters of the theatre was full (Ba phần tư­ rạp đă đầy khách).


góp ư kiến
 Reply: binhthuong
 member
 REF: 87847
 Date: 08/27/2006


  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  edit - sua bai, thay doi   post reply - goy y kien, dang bai
Tài liệu này rất hửu ích. thanks

 
  góp ư kiến

 
 

 

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đă đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ư kiến

 
 
 
 
Copyright © 2006 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved
Design by EnglishRainbow.com Group