Post
by:
heocon
member
ID 13571
Date: 08/25/2006
|
Tenses
* Present simple: diễn tả hành động thường xảy ra theo thói quen, công việc, của nghề nghiệp... Các Adverbs thường đi kèm là: Abverbs of frequency, every day / week / month / year...
ex: I'm a student. I go to university everyday.
* Present continous: diễn tả hành động đang diễn tiến lúc ta nói. Các Abverbs thường đi kèm là: now, today, at the moment.
ex: What's she doing at the moment? She's having a bath.
* Past simple: được dùng để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ, không liên hệ hoặc tiếp diễn đến hiện tại. Các từ thường đi kèm: yesterday, last, ago, hoặc một thời gian xác định trong quá khứ.
ex: I went to play pool with my friends yesterday.
* Past continous: diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ vào một thời điểm cụ thể, hoặc khi có một hành động khác đang xảy ra.
ex: I was sleeping at 8 a.m. yesterday.
When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
* Present perfect simple: diễn tả một động tác trong quá khứ nhưng không có thời gian xác định; diễn tả một sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại; hay nói về khoảng thời gian của sự việc đó kể từ bắt đầu cho đến hiện tại. Thường có từ đi kèm là: already, just, yet, never, for và since.
ex: I have never been to Australia.
I've just finished my dinner.
----------> To be continued...
góp
ý kiến
|