Post
by:
angel
member
ID 16953
Date: 04/22/2008
|
GET trong một số trường hợp đặc biệt
1. To get + P2
=> get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy hoặc trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đó.
You will have 5 minutes to get dressed (... tự mặc quần áo)
He got lost in old Market Street yesterday. (trạng thái lạc)
=> Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với động từ bị động.
=> Động từ to be có thể dùng thay thế cho get trong loại câu này.
2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì
We'd better get moving, it's late.
3. Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu.
Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta bắt đầu nói về nhiệm vụ chính đi)
When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy)
4. Get + to + verb
=> Tìm được cách.
We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)
=> Có cơ may.
When do I get to have a promotion.(Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây)
=> Được phép
At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp)
5. Get + to + Verb (chỉ vấn đề hành động) = Come + to + Verb (chỉ vấn đề nhận thức) = Gradually = dần dần
We will get to speak English more easily as time goes by.
He comes to understand that learning English is not much difficult
góp
ý kiến
|