englishrainbow.com
 
   
   

Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ư mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ư

 
Truyện cổ tích

Tṛ chơi chữ
Học từ vựng

(search by nick)

 
 

Forum > Từ vựng tiếng Anh >> Kinh nghiệm dùng từ: Sự khác biệt giữa see và watch

Bấm vào đây để góp ư kiến

 Post by: lovelycat
 member
 ID 13823
 Date: 10/06/2006


Kinh nghiệm dùng từ: Sự khác biệt giữa see và watch
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang    edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien
See / Watch:

Seeing nghĩa là để ư đến một cái ǵ hay một ai đó bằng cách dùng mắt, thường là không có chủ định rơ ràng hay mục đích đằng sau hành động đó. Nếu bạn muốn watch một cái ǵ hay người nào, bạn sẽ nh́n (look at) một cách có chủ định (deliberately), thường là trong một khoảng thời gian dài hơn.

Watch thường được dùng với các dạng câu tiếp diễn (progressive tense). See không dùng với dạng tiếp diễn, nhưng có thể được dùng với can để nói đến một cái ǵ đó đang tiếp diễn. So sánh các câu sau đây:


* Can you hear me at the back? Am I speaking loudly enough? Bạn không nghe thấy tôi gọi sau lưng à? Chắc tôi gọi nhỏ quá?
* I could hear a dog barking but apart from that there was no sound. Tôi có nghe thấy tiếng chó sủa c̣n th́ không thấy âm thanh ǵ khác.
* I'm surprised to hear you say such awful things about her. I thought you liked her. Tôi ngạc nhiên là bạn nói về cái cô đó ghê vậy. Tôi cứ nghĩ là bạn thích cô ta đấy.
* I could hear them talking in the next room, but I tried not to listen to what they were saying. Tôi có nghe thấy họ nói chuyện ở pḥng bên, nhưng tôi không cố nghe xem họ nói ǵ.
* You need to listen to the tape very carefully if you want to understand what she is saying. Chú cần lắng nghe thật cẩn thận đoạn băng này nếu chú muốn hiểu xem bà ta đang nói ǵ.
* I didn't hear the phone ringing because I was listening to a Mahler symphony on the radio. Tôi có nghe thấy tiếng chuông reo đâu v́ lúc đó tôi đang nghe nhạc Mahler trên đài.

See / Hear dùng với mệnh đề that


Chúng ta thường dùng I hear và I see với mệnh đề that để nhấn mạnh rằng chúng ta hiểu hay kết luận rằng điều ǵ đó đă diễn ra hay sẽ diễn ra.


I hear / understand / gather that you're planning to quit your job with IBM and go freelance.
Tôi thấy là anh đang có kế hoạch rời khỏi IBM để làm việc tự do.


Have you heard that Jenny's gone freelance? ~ No, I've heard nothing about that.
Bạn có thấy là Jenny đă đi làm tự do rồi không? Không, tôi chẳng biết ǵ về chuyện đó cả.

I see / understand / gather that the postal workers are threatening another one-day strike in October. Tôi thấy là các nhân viên bưu điện đang dọa sẽ đ́nh công vào một ngày trong tháng 10.

I can't see / understand what all the fuss is about. It's only a one-day strike. Tôi chẳng thể hiểu tại sao người ta cứ phải nói đi nói lại về chuyện đó. Cuộc đ́nh công cũng chỉ diễn ra trong một ngày thôi mà.

*Ngoài ra c̣n có các cách dùng see và watch cụ thể hơn:

see = meet(chú ư rằng cách làm này thường dùng với các h́nh thức tiếp diễn)

I'll see you outside the hospital at eleven o' clock. Tôi sẽ gặp bạn lúc mười một giờ ở ngoài bệnh viện.

He's seeing the doctor about his bronchitis tomorrow.

I'm sorry, but he's not well enough to see you now. Anh thứ lỗi nhé, nó mệt nên không gặp anh bây giờ được.

She must really stop seeing him. He has a bad influence on her.Cô ta nên chấm dứt gặp gỡ anh chàng đó. Anh ta toàn tiêm nhiễm xấu cho cô ấy thôi.

see = find out (chú ư không dùng với các h́nh thức tiếp diễn)

I'll go and see if I can help them. Tôi sẽ đến xem có thể giúp họ được ǵ không.

He went back to see if they needed any help.Anh ta quay trở lại để xem họ có cần anh ta trợ giúp không

As we saw when he went back to help them, these guys are totally independent.Khi thấy anh ta quay trở lại để giúp họ th́ mấy gă này hoàn toàn rảnh chân rảnh tay.

see = accompany (đi cùng)

You may not be able to find your way out. I'll just see you to the door.Mày có thể không thể t́m thấy đường ra đâu. Tôi sẽ đi cùng bạn ra cửa.

He's old enough to come home by himself, but can you just see him across the busy road?Thằng bé đủ lớn để tự đi về nhà được rồi, nhưng liệu anh có thể đưa nó qua con phố đông đúc này được không?

watch = be careful about ... (cẩn thận, chú ư...)

We must watch the time or we shall be late.Chú ư thời gian đấy không th́ chúng ta muộn mất.

Watch that you don't spend too much money in Oxford Street. Watch your purse too. Watch out for pickpockets.

watch = look after (nh́n, để ư)

Can you just watch my bags while I go to the loo?

You may also watch your weight if you decide to be careful about the things you eat or watch the world go by, if you stand or sit somewhere and watch people as they pass by.


góp ư kiến
  góp ư kiến

 
 

 

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đă đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ư kiến

 
 
 
 
Copyright © 2006 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved
Design by EnglishRainbow.com Group