|
|
|
|
|
Forum >
Thắc mắc, góp ư >> giúp em với
|
Bấm vào đây để góp ư kiến |
Post
by:
manhhieu1310
member
ID 16710
Date: 01/15/2008
|
giúp em với
Em mới học lại AV nên chưa bít nhiều,các anh chị có thể chỉ em làm cách nào phân biệt A và THE được hok,và sử dụng chúng A khi nào và THE khi nào THANKS
góp
ư kiến
|
Reply:
manhphu
member
REF: 97745
Date: 01/15/2008
|
Về cơ bản nhất :
- A (an nếu đứng trước nguyên âm) đứng trước các danh từ cụ thể đếm được với ư nghĩa là 1 cái ǵ đó . VD : a book (một quyển sách) ; an orange (một quả cam) .
I have a book --> Tôi có một quyển sách .
This is an orange --> Đây là một quả cam .
- The là mạo từ đứng trước những danh từ chỉ đối tượng đă được xác định đó là cái ǵ ở đâu . Hoặc chỉ những vật thể , những đối tượng duy nhất (như mặt trăng,mặt trời là duy nhất) ..
Giải thích về chữ the th́ khá dài v́ nó có thể chỉ người , đồ vật , hiện tượng , sự vật ...
Bạn tham khảo bài viết sau :
a) Hăy xem các câu sau:
- The rose is my favorite flower.
(Hoa hồng là một loài hoa mà tôi yêu thích)
- The giraffe is the tallest of all animals.
(Hươu cao cổ là loài cao cổ nhất trong tất cả thú vật).
Trong các ví dụ trên the… không ám chỉ một vật cụ thể nào. The
Rose = hoa hồng nói chung, the giraffe = hươu cao cổ nói chung.
Chúng ta dung the + a singular countable noun (danh từ đếm
được số ít) như trên để nói về một loài cây, một loài thú v.v…Hăy
lưu ư rằng bạn cũng có thể dung một plural noun (danh từ số
nhiều) không có the đi kèm.
- Roses are my favorite flowers. (nhưng không nói “ the rose..”- xem bài 74)
(Hoa hồng là loại hoa mà tôi yêu thích).
Chúng ta cũng dung the + a singular countable noun (danh từ số ít) khi chúng ta nói về một loại máy móc,một phát minh,….
Thí dụ:
- When was the telephone invented?
(Điện thoại được phát minh vào năm nào?)
- The bicycle is an excellent means of transport.
(Xe đạp là một phươnng tiện đi lại tuyệt vời)
Chúng ta cũng dùng the trước tên các loại nhạc cụ:
- Can you play the guitar?
(Bạn biết chơi ghi ta không?)
- The piano is my favorite instrument.
(Đàn piano là nhạc cụ mà tôi yêu thích)
b) The + adjective (tính từ)
Chúng ta dùng the với một số adjective (không có danh từ theo sau). Ư nghĩa luôn luôn ở số nhiều (plural). Thí dụ the rich= người giàu có nói chung:
- Do you think the rich should pay more taxes?
(Anh có cho rằng người giàu phải đóng thuế nhiều hơn không?)
Chúng ta thường dùng the với các tính từ sau:
The rich the young the sick the unemployed
The poor the blind the dead the injured
The old the deaf the disabled
- That man over there is collecting for the blind.
(Người đàn ông ở dằng kia đang quyên góp tiền giúp người mù).
- Why doesn’t the government do more to help the unemployed?
(Tại sao chính phủ không làm nhiều hơn nữa để giúp những người thất nghiệp).
Các từ trong bảng liệt kê trên lupôn luôn ở số nhiều.Bạn không thể nói “a blind” hoặc “an unemployed”,mà phải nói “a blind man”, “an unemployed woman”…..
c) The + từ chỉ quốc tịch
Bạn có thể dùng the với các tính từ chỉ quốc tịch (nationality adjectives) khi bạn muốn ám chỉ người dân (nói chung) của quốc gia đó.Thí dụ:
- The French are famous for their food, (= the French people)
(Người Pháp nổi tiếng về các món ăn của họ)
- Why do the English think they are so wonderful? (= the English people)
(Tại sao người Anh lại cho rằng họ quá tuyệt vời như vậy?)
Bạn có thể dung the theo cách tương tự như trên với các từ chỉ quốc tịch sau:
The British the Welsh the Spanish the Dutch
The English the Irish the French the Swiss
Ngoài ra, ta cũng có thể dung the với các từ chỉ quốc tịch tận
Cùng bằng –ese (the Japanese/ the Chinese .v.v…)
C̣n đối với các từ chỉ quốc tịch khác, bạn phải dung một plural
Noun (danh từ số nhiều) tận cùng bằng –s:
(the) Russians (the) Italians (the) Arabs
|
|
Kí hiệu:
:
trang cá nhân :chủ
để đă đăng
:
gởi thư
:
thay đổi bài
:ư kiến |
|
|
|
|
|
|
|