englishrainbow.com
 
   
   

Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ư mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ư

 
Truyện cổ tích

Tṛ chơi chữ
Học từ vựng

(search by nick)

 
 

Forum > Thắc mắc, góp ư >> a few/few ,a little/little

Bấm vào đây để góp ư kiến

 Post by: uthut
 member
 ID 16034
 Date: 09/12/2007


a few/few ,a little/little
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang    edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien
cho I hoi? zoi'?Lam` sao phan biet dc a few/ few, a little/little ha may U? Cam on truoc nha!

góp ư kiến
 Reply: sinnombre
 member
 REF: 96027
 Date: 09/12/2007


  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  edit - sua bai, thay doi   post reply - goy y kien, dang bai
http://www.answers.com/a+few&r=67

few (fyū)
adj., few·er, few·est.
1), Amounting to or consisting of a small number: one of my few bad habits.
2). Being more than one but indefinitely small in number: bowled a few strings.
n. (used with a pl. verb)
1). An indefinitely small number of persons or things: A few of the books have torn jackets.
2). An exclusive or limited number: the discerning few; the fortunate few.
pron. (used with a pl. verb)
A small number of persons or things: “For many are called, but few are chosen” (Matthew 22:14).
[Middle English fewe, from Old English fēawe.]

http://www.answers.com/topic/a-few
a few
A small number of persons or things. This phrase can differ slightly from few used alone, which means "not many." For example, The party was to end at eight, but a few stayed on indicates that a small number of guests remained, whereas The party began at eight, and few attended means that hardly any guests came. [Late 1200s] Also see quite a bit (few) .




http://www.answers.com/a+little&r=67
lit·tle (lĭt'l)
adj., lit·tler or less (lĕs) also less·er (lĕs'ər), lit·tlest or least (lēst).
1). Small in size: a little dining room. See synonyms at small .
2). Short in extent or duration; brief: There is little time left.
3). Small in quantity or degree: little money.
4). Unimportant; trivial: a little matter.
5). Narrow; petty: mean little comments; a little mind consumed with trivia.
6). Without much power or influence; of minor status.
7).
a. Being at an early stage of growth; young: a little child.
b.Younger or youngest. Used especially of a sibling: My little brother is leaving for college next week.
adv., less or lesser, least.
1). Not much; scarcely: works long hours, sleeping little.
2). Not in the least; not at all: They little expected such a generous gift.
n.
1). A small quantity or amount: Give me a little.
2) .Something much less than all: I know little of their history.
3). A short distance or time: a little down the road; waited a little.

idioms:
a little
*Somewhat; a bit: felt a little better.
little by little
*By small degrees or increments; gradually.
[Middle English, from Old English l[ymacr]tel.]




http://www.better-english.com/grammar/few.htm
Few / a few. Matching exercise. What word do you need to complete the sentence? ... a little, little, few, a few. 3. You won't change her mind so there is ....
www.better-english.com/grammar/few.htm

http://a4esl.org/q/h/lb/littlefew.html
This is a quiz for students of English as a second language. You can take this quiz and then check your answers right away. This is one of the quizzes from ...
a4esl.org/q/h/lb/littlefew.html




 
 Reply: lavender
 member
 REF: 96032
 Date: 09/12/2007


  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  edit - sua bai, thay doi   post reply - goy y kien, dang bai
Hi sinnombre

Bạn có thể revise 1 số câu help me được không.Tôi mới học TA , ngữ pháp hơi tệ, hy vọng bạn giúp tôi sửa chữa 1 số câu dịch sau.Cảm ơn nhiều

1. Giờ thuận tiện nhất của bạn là khi nào?
what's the most convenient time of you

2. Bạn đă từng đi những nước nào rồi?
what have you ever come the country?

3. Bạn thấy không khí ở đây thế nào?
How do you see about atmosphere at here

4. Đây là lần thứ mấy bạn sang Việt Nam?
How times you came VN

5. Bạn có ư định làm việc luôn ở đây hay chỉ ở một thời gian rồi quay về nước.
Do you have intention work at here or work in a part time and then come back your country

6. Bạn đang cảm thấy thế nào?
How are you feeling?
7. Trường của tôi th́ tỉ lệ nữ nhiều hơn nam nên pḥng nam chỉ có ít pḥng hơn và tất cả ở tầng 5. ( câu này th́ chưa dịch được)
8. Quăng đời sinh viên là vui vẻ nhất đối với những ai đă từng trải qua nó

Thank somebody sencerely




 
 Reply: sinnombre
 member
 REF: 96042
 Date: 09/13/2007


  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  edit - sua bai, thay doi   post reply - goy y kien, dang bai
lavender viết:
Date: 09/12/2007
Hi sinnombre
Bạn có thể revise 1 số câu help me được không.Tôi mới học TA , ngữ pháp hơi tệ, hy vọng bạn giúp tôi sửa chữa 1 số câu dịch sau.Cảm ơn nhiều


Hello Lavender!

Tiếng Anh có nhiều cách nói khác nhau và mỗi người có một kiểu cách nói riêng của ḿnh. Dưới đây không phải là cách duy nhất để dịch những câu nói của bạn. Đây chỉ là cách nói của Sinnombre thôi. Những người khác có thể nói văn chương và giỏi hơn Sinnombre nhiều. Ư Sinnombre muốn nói là cách nói của Sinnombre không phải lá cách nói duy nhất đâu nha.

1. Giờ thuận tiện nhất của bạn là khi nào?
what's the most convenient time of you

***WHEN IS THE BEST TIME FOR YOU (TO TALK ON THE PHONE, TO MEET...)?
***WHEN IS THE MOST CONVENIENT TIME FOR YOU (TO CHAT, TO GO...)?

2. Bạn đă từng đi những nước nào rồi?
what have you ever come the country?

***HOW MANY COUNTRIES HAVE YOU BEEN TO?

3. Bạn thấy không khí ở đây thế nào?
How do you see about atmosphere at here

***WHAT DO YOU THINK ABOUT THE ATMOSPHERE HERE?

4. Đây là lần thứ mấy bạn sang Việt Nam?
How times you came VN

***HOW MANY TIMES HAVE YOU BEEN TO VIETNAM NOW?
Or
***HOW MANY TIMES HAVE YOU BEEN TO VIETNAM INCLUDING THIS TIME?

5. Bạn có ư định làm việc luôn ở đây hay chỉ ở một thời gian rồi quay về nước.

***DO YOU INTENT TO STAY HERE TO WORK FOR GOOD OR JUST FOR A SHORT TIME, AND THEN GO BACK TO YOUR COUNTRY?

Do you have intention work at here or work in a part time and then come back your country
*
**DO YOU INTENT TO WORK HERE FOR A LONG TIME OR JUST A SHORT TIME, AND THEN GO BACK TO YOUR COUNTRY?

6. Bạn đang cảm thấy thế nào?
How are you feeling?
***THIS IS OK.

7. Trường của tôi th́ tỉ lệ nữ nhiều hơn nam nên pḥng nam chỉ có ít pḥng hơn và tất cả ở tầng 5. ( câu này th́ chưa dịch được)

***THE PERCENTAGE OF FEMALE STUDENTS AT OUR SHOOL IS FAR MORE THAN THE MALE STUDENTS. CONSEQUENTLY (THEREFORE), THE MALE DORM ROOMS ARE LESS THAN THE FEMALE ONES, AND THEY ARE ALL LOCATED ON 5TH FLOOR.

8. Quăng đời sinh viên là vui vẻ nhất đối với những ai đă từng trải qua nó

***COLLEGE DAYS WERE THE HAPPIEST AND MOST MEMORABLE TIME IN THE LIFE OF ANYONE WHO HAD BEEN THERE.


Thank somebody sencerely

***Sinnombre không hiểu ư bạn muốn nói ǵ trong câu "Thank somebody sencerely" nầy. Thế nhưng nếu bạn dùng từ "THANK" như một động từ th́ phải viết một câu hoàn tất với chủ từ, động từ và túc từ. Ví dụ: I THANK MY FRIEND SINCERELY. ; HE THANKS ME FOR MY HELP. C̣n nếu bạn dùng từ "THANKS" như một "thán từ" ("interjection") để diễn đạt sự mang ơn của bạn th́ từ "THANKS" nầy lúc nào cũng phải có mẫu tự "S" ở sau chót. "ThankS" chứ không phải "Thank".



 
 Reply: lavender
 member
 REF: 96051
 Date: 09/14/2007


  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  edit - sua bai, thay doi   post reply - goy y kien, dang bai
hi sinnombre
i think " thank somebody sincerly" same " thành thật cảm ơn"


 
 Reply: uthut
 member
 REF: 96090
 Date: 09/16/2007


  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  edit - sua bai, thay doi   post reply - goy y kien, dang bai
sinnombre nay, ban co the giai thich ki~ hon cho minh dc ko, minh van chua hieu

 
 Reply: ptthanh
 member
 REF: 96093
 Date: 09/16/2007


  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  edit - sua bai, thay doi   post reply - goy y kien, dang bai
sinnombre
long time so see you
today, i want you help traslation this text. However, in last time, you said i should try translaton and then you will help me revise it. OK. i will do my best and then i hope you will hepl me.

FUNDING THE BUSINESS

An owner does not need to rely on his or own funds. s/he can go to other sources of equity finance. There are three main sources: firstly venture capital: this is usually provided by venture firms interested in financing high- growth companies. However, the provider usually demands a much faster and higher rate of return than an owner would expect from his/her own capital. On the other hand, the venture capital company does not usually interfere in the running of the company.

Companies prepared to increase their gearing can raise capital through long- term loans. They can go to sources such as the clearing banks, merchant banks and even pension funds. However, in all three cases they will usually secure their debt over the fixed assets of the business and, of cource, interest must be paid, usually linked to bank base rate.

In times of properity, a high gearing will give the owners a much better return as net profits will be a much higher percentage of equity after interest payments on the long- term debt. However, in harder times, the owner’s earning will drop dramatically as interest payments soak up most of the company’s profits.


And this is my translation:


Một người chủ sở hữu không cần giựa vào nguồn vốn của riêng bản thân ḿnh. Họ có thể có các nguồn vốn cổ phần khác nhau ( từ equity finance ḿnh dịch là vốn cổ phần không rơ có đúng không) Có 3 nguồn chính: đầu tiên là vốn đầu tư mạo hiểm, vốn này thường được cung cấp bởi các hăng kinh doanh mạo hiểm quan tâm tới các công ty tài chính có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng. Tuy nhiên, những người này thường mong muốn thu được tỉ lệ lợi nhuận nhiều hơn và nhanh hơn từ đồng vốn của họ hơn người chủ sở hữu mong đợi từ vốn chủ sở hữu của họ. Mặt khác, công ty có vốn kinh doanh mạo hiểm không thường gây cản trở hoạt động của công ty nơi họ đầu tư.
Các công ty chuẩn bị tăng tỉ số vốn vay của họ có thể tăng khả năng huy động vốn thông qua các khoản vay dài hạn. Họ có thể t́m tới các nguồn như ngân hàng thương nghiệp, ngân hàng thương mại,và thậm chí là các quỹ trợ cấp. Tuy nhiên, trong cả 3 trường hợp trên họ sẽ luôn đảm bảo nợ của họ không vượt qua tài sản cố định trong doanh nghiệp và dĩ nhiên, tiền lăi phải được trả, thường đă được liên kết tới tỉ lệ cơ sỏ của ngân hàng.
Trong những lần làm ăn có lăi, tỉ số vốn vay cao sẽ đưa lại cho người chủ nhiều lăi hơn như phần trăm lợi nhuận từ lăi ṛng sẽ cao hơn phần trăm lợi nhuận từ vốn cổ phần sau khi đă thanh toán tiền lăi từ khoản nợ dài hạn. Tuy nhiên, trong những lần gặp khó khăn, số tiền kiếm được của người chủ sở hữu sẽ giảm nhanh chóng. ( câu cuối ḿnh no translate được)

Final i would like to say that thank you very much
All best to you


 
 Reply: sinnombre
 member
 REF: 96095
 Date: 09/16/2007


  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  edit - sua bai, thay doi   post reply - goy y kien, dang bai
Dear Lavender and Uthut,

Lavender, ma61y chữ tiếng Mỹ "Thank somebody sencerely" mà bạn viết th́ chữ "SINCERELY" bạn viết sai thành ra "sencerely", khi đánh máy sai th́ người ta có thể hiểu được v́ ai cũng có lúc đánh máy sai, thế nhưng tất cả những chữ mà bạn viết th́ không phải là một câu đầy đủ và hoàn tất (Incomplete sentence = Not a complete sentence) và khi không phải là một câu nói hoàn tất th́ đó chỉ như là một mảnh vụn (fragment) của một câu đầy đủ nên chẳng những nó sai văn phạm mà c̣n làm cho người đọc không hiểu, thêm vào đó là bạn viết thư cho Sinnombre rồi cuối thư tự nhiên bạn lại viết mấy chữ có cái từ "ai đó" (somebody) rồi "thành thật" (sincerely)... th́ chính Sinnombre cũng c̣n không hiểu bạn muốn nói ǵ nửa chứ đừng nói ǵ người đọc mấy chữ nầy là người MỸ th́ họ sẽ hoàn toàn không biết bạn muốn nói ǵ. Nếu ư bạn là cám ơn th́ là cám ơn Sinnombre chứ tự nhiên sao lại cám ơn "ai đó", và nếu ư bạn muốn nói cám ơn ai đó một cách thành thật th́ bạn cũng phải viết một câu hoàn tất đầy đủ (chủ từ, động từ, và túc từ) th́ người ta mới hiểu được.

*Khi chữ "THANK" là một động từ th́ chữ "THANK" nầy không có mẫu tự "S" ở sau cùng. Khi bạn dùng chữ "THANK" như một động từ th́ bạn phải viết một câu hoàn tất với chủ từ, động từ và túc từ, thêm vào đó nửa là bạn phải chia động từ "THANK" nầy theo ngôi thứ như bất cứ một động từ nào khác.
Ví dụ:
I thank Mr. X for his help.
You thank Mr.X for his help.
He/She/It "thankS" Mr. X for his help.
You thank Mr.X for his help.
They thank Mr. X for his help.

Bạn có thấy được là động từ 'THANK" ở ngôi thứ ba (He/She/It) phải có mẫu tự "S" v́ ḿnh phải chia động từ nầy như tất cả những động từ khác không?

** C̣n chữ "THANKS" nầy là một danh từ luôn luôn ở số nhiều nên lúc nào cũng có mẫu tự "S" ở sau chót. Khi bạn dùng danh từ "THANKS" nầy như một "thán từ" (interjection) để diễn đạt sự cám ơn của ḿnh th́ chữ "THANKS" này lúc nào cũng phải có mẫu tự "S" ở ngoài sau chót.
Ví dụ:

* Khi Sinnombre làm một chuyện ǵ giúp bạn th́ bạn sẽ nói cám ơn Sinnombre bằng cách dùng "thán từ" nầy như thế nầy:

--- Thanks Sinnombre!

C̣n nếu như bạn muốn dùng động từ "THANK" th́ bạn phải viết hay nói một câu hoàn tất như thế nầy:

--- I thank you sincerely Sinnombre.
Hoặc
--- I sincerely thank you Sinnombre.

Hy vọng sinnombre đă giải thích được cho sự thắc mắc của hai bạn. Nếu như hai bạn c̣n ǵ không hiểu cứ việc hỏi Sinnombre sẽ trả lời tiếp nha.


===========================================================
"Rượu nhạt uống lắm cũng say,
Người khôn nói lắm dẫu hay cũng nhàm."


 
 Reply: sinnombre
 member
 REF: 96096
 Date: 09/16/2007


  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  edit - sua bai, thay doi   post reply - goy y kien, dang bai
Ptthanh,

Can you please give me the source of the text that you asked me to help you with? It would help me a great deal if I had the "whole picture", and it would save me time, too.

I don't know whether you rewrote or you copied and pasted the text that you asked me to translate last time, but it was wrong (missing the word "THIS") and I had to search the Net to get that text in order to translate it for you. Your text this time is wrong, too. Please take a closer look at the text this time and you will see the word "PROSPERITY" was misspelled (In times of "properity", a).


ptthanh
member
REF: 95364
Date: 08/15/2007

hi sinnombre

Text in " MICROECONOMICS ADN MACROECONOMICS"
...
If you think (**********) sounds very complicated you are correct. The analysis becomes so complicated that we tend to loose track of the phenomena in which we are interested.


http://englishextra.org.ua/index.php?page_id=topics_topics_on_economy

If you think (******this*****) sounds very complicated you are correct. It is. For many purposes, the analysis becomes so complicated that we tend to lose track of the phenomena in which we were interested.


It is easier to translate if I have the whole thing.


===========================================================
"Rượu nhạt uống lắm cũng say,
Người khôn nói lắm dẫu hay cũng nhàm."


 
 Reply: ptthanh
 member
 REF: 96104
 Date: 09/16/2007


  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  edit - sua bai, thay doi   post reply - goy y kien, dang bai
sinnombre
1. Có một số từ (ít)(prosperity) tôi đánh nhầm, điều đó là đúng.
2. Nguồn tôi t́m không phải trên net mà là sưu tầm, cũng có thể người t́m có chút sai sót, và nếu như vậy làm mất thời gian của bạn th́ sorry.
3. Tôi không hiểu lắm câu này của bạn
"Rượu nhạt uống lắm cũng say,
Người khôn nói lắm dẫu hay cũng nhàm."

Dù sao cũng cám ơn nhiều


 
 Reply: sinnombre
 member
 REF: 96113
 Date: 09/17/2007


  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  edit - sua bai, thay doi   post reply - goy y kien, dang bai
Ptthanh thân,

Bạn hiểu lầm và gieo tiếng ác cho Sinnombre rồi :-( !!! Khi Sinnombre hỏi về nguồn gốc của bài viết là để đọc được hết một bài viết thay v́ chỉ một đoạn thôi. Tiếng Anh th́ nếu đọc hết nguyên bài sẽ hiểu rơ hơn và dễ cho ḿnh dịch hơn. Việc gơ sai th́ ai cũng có lúc gơ sai thôi, chính Sinnombre cũng gơ sai hoài. Sinnombre nói về bài viết thiếu hay gơ sai của bạn không phải là khen chê mà ư muốn nói là v́ ai cũng có thể chép lại sai sót nên nếu Sinnombre có được nguồn gốc của bài viết th́ Sinnombre sẽ đọc được nguyên bài, tiết kiệm thời gian và sẽ giúp được bạn nhanh chóng hơn, thêm vào đó nữa là v́ cách viết văn của người nói tiếng Anh chính gốc thường th́ không giống cách viết của người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai của ḿnh, khi Sinnombre nói về chữ sai trong bài viết của bạn th́ không phải là chê khen mà thật t́nh muốn bạn hiểu được là v́ thấy có chổ sai nên Sinnmobre muốn đọc được từ gốc của nó để có thể giúp bạn tốt hơn thôi.

Nói về thời gian th́ thời gian đối với bạn, Sinnombre hay bất cứ một ai đều là quư báu cả. Thế nhưng thời gian mà Sinnombre vào Diễn Đàn này là thời gian có dành sẳn của Sinnombre rồi, thêm vào đó nữa là Sinnombre đă hứa với bạn là nếu bạn cố gắng trước th́ Sinnombre sẽ tiếp sức cho bạn mà. Sinnombre hỏi về nguồn gốc,nói về viết sai hay nói về thời gian đều là đễ có thể t́m hiểu và gíup bạn được nhanh chónh hơn thôi chứ không phải là Sinnombre than phiền mất thời gian của Sinnombre đâu, mong bạn đừng nghĩ xấu cho Sinnombre.

Câu thành ngữ hay châm ngôn ǵ đó mà Sinnombre viết ở dưới chót của bài viết là v́ thấy hay rồi viết (như là "signature") lên, ai thích th́ xem không thích th́ thôi chứ không dính dáng ǵ đến bài viết của Sinnombre.


TÀI TRỢ CHO VIỆC KINH DOANH

Một người chủ nhân không cần dựa vào nguồn vốn của riêng bản thân ḿnh. Người chủ nầy có thể t́m các nguồn vốn khác từ những nhà đầu tư. Có 3 nguồn chính: thứ nhất là vốn đầu tư mạo hiểm, vốn này thường được cung cấp bởi các hăng kinh doanh mạo hiểm thích tài trợ cho những công ty đang phát triển mănh liệt. Tuy vậy, những công ty cấp vồn này thường đ̣i hỏi được tỉ lệ lợi nhuận cao và nhah hơn từ đồng vốn của họ hơn mức mà người chủ mong muốn thu được từ tiền vốn của chính ḿnh. Nhưng được là, công ty tài trợ kinh doanh mạo hiểm nầy thường không xen vào hoạt động của công ty nơi họ đầu tư.

Các công ty chuẩn bị tăng tỉ số vốn vay của họ có thể tăng khả năng huy động vốn thông qua các khoản vay dài hạn. Họ có thể t́m tới các nguồn như ngân hàng thương nghiệp, ngân hàng thương mại,và thậm chí là các quỹ trợ cấp. Tuy nhiên, trong cả 3 trường hợp trên họ sẽ luôn đảm bảo nợ của họ không vượt qua tài sản cố định trong doanh nghiệp và dĩ nhiên, tiền lăi phải được trả, thường đă được liên kết tới tỉ lệ cơ sỏ của ngân hàng.

Khi thịnh vượng, tiền vốn vay cao sẽ đưa lại cho người chủ nhiều lợi nhuận hơn v́ sau khi thanh toán tiền lăi từ khoản nợ dài hạn th́ tỉ lệ lăi thực sẽ cao hơn tiền lăi không cố định của vốn vay cao. Thế nhưng, lúc khó khăn, số tiền kiếm được của người chủ sẽ giảm một cách thảm thương v́ tiền lời chiếm mất (nốc đi :-)) (imbibe = soak up = uống, nốc, hút, hấp thụ..) hầu hết tiền lăi của công ty.


===========================================================
When you meet a worthy person, seek to become his equal.
When you meet a fool, look within and examine yourself. (Confucius)


 
 Reply: ptthanh
 member
 REF: 96122
 Date: 09/18/2007


  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  edit - sua bai, thay doi   post reply - goy y kien, dang bai
sinnombre
thank you very much
i think i misunderstood you. i hope we will clear up a misunderstanding.
Thank you so much for your time. Once again, sorry you
Have a good luck for your life




 
  góp ư kiến

 
 

 

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đă đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ư kiến

 
 
 
 
Copyright © 2006 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved
Design by EnglishRainbow.com Group